sentence1
stringlengths 7
147k
| sentence2
stringlengths 7
113k
| label
int64 0
1
|
---|---|---|
Công trình tồn tại lâu đời nhất là đền thờ nữ thần Isis, được khởi công vào triều Pharaon Nectanebo I (380-362 TCN). | Các công trình trên đảo
Hiện nay trên khắp hai hòn đảo này vẫn còn tồn tại các di tích kiến trúc thuộc nhiều triều đại cổ xưa, từ thời kỳ Pharaon tới thời kỳ hoàng đế La Mã trị vì Ai Cập, trong đó hầu hết các công trình kiến trúc mang tầm quan trọng về tâm linh tập trung tại phía cực Nam của hòn đảo Philae. | 0 |
Công trình tồn tại lâu đời nhất là đền thờ nữ thần Isis, được khởi công vào triều Pharaon Nectanebo I (380-362 TCN). | Đền được xây dựng với thế quay lưng lại với dòng sông, 2 bên đền là hai dãy cột cao ráo theo nhiều thức cột. | 1 |
Pharaon Nectanebo I lấy vương hiệu Nekhtnebef và là vị vua mở ra vương triều thứ Ba mươi, vương triều cuối cùng do Pharaon Ai Cập trị vì, sau khi ông lật đổ và sát hại Pharaon Nepherites II mới nắm quyền được 4 tháng. | Đền được xây dựng với thế quay lưng lại với dòng sông, 2 bên đền là hai dãy cột cao ráo theo nhiều thức cột. | 0 |
Pharaon Nectanebo I lấy vương hiệu Nekhtnebef và là vị vua mở ra vương triều thứ Ba mươi, vương triều cuối cùng do Pharaon Ai Cập trị vì, sau khi ông lật đổ và sát hại Pharaon Nepherites II mới nắm quyền được 4 tháng. | Phần lớn, các tàn tích khác có niên đại từ Vương quốc Ptolemaic, đặc biệt hơn là với các triều đại của Ptolemy II Philadelphus, Ptolemy V Epiphanes và Ptolemy VI Philometor (282-145 TCN), với nhiều dấu vết của công việc La Mã ở Philae dành riêng cho Ammon - Osiris . | 1 |
Phần lớn, các tàn tích khác có niên đại từ Vương quốc Ptolemaic, đặc biệt hơn là với các triều đại của Ptolemy II Philadelphus, Ptolemy V Epiphanes và Ptolemy VI Philometor (282-145 TCN), với nhiều dấu vết của công việc La Mã ở Philae dành riêng cho Ammon - Osiris . | Ở phía trước của propyla là hai con sư tử khổng lồ bằng đá granit, phía sau là một đôi tượng đài, mỗi cái cao. | 1 |
Ở phía trước của propyla là hai con sư tử khổng lồ bằng đá granit, phía sau là một đôi tượng đài, mỗi cái cao. | Các propyla có hình dạng kim tự tháp và kích thước khổng lồ. | 1 |
Một cái đứng giữa dromos và pronaos, một cái khác giữa pronaos và portico, trong khi một cái nhỏ hơn dẫn vào sekos hoặc adyton . | Các propyla có hình dạng kim tự tháp và kích thước khổng lồ. | 0 |
Một cái đứng giữa dromos và pronaos, một cái khác giữa pronaos và portico, trong khi một cái nhỏ hơn dẫn vào sekos hoặc adyton . | Ở mỗi góc của ngôi đền là một ngôi đền bằng đá nguyên khối, lồng của một con diều hâu linh thiêng. | 1 |
Trong số những ngôi đền này hiện đang ở Louvre, ngôi còn lại ở Bảo tàng ở Florence . | Ở mỗi góc của ngôi đền là một ngôi đền bằng đá nguyên khối, lồng của một con diều hâu linh thiêng. | 0 |
Trong số những ngôi đền này hiện đang ở Louvre, ngôi còn lại ở Bảo tàng ở Florence . | Xem thêm
Đền thờ Abu Simbel
Giáo phận Philae
Luxor
Tham khảo
Lịch sử Nubia
Di sản thế giới tại Ai Cập
Du lịch Ai Cập
Tọa độ trên Wikidata
Bài viết có văn bản tiếng Copt
Bài viết có văn bản tiếng Ả Rập | 1 |
Loài này được F.Muell. | Verticordia hughanii là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. | 0 |
Loài này được F.Muell. | miêu tả khoa học đầu tiên năm 1879. | 1 |
Chú thích
Liên kết ngoài
Verticordia
Thực vật được mô tả năm 1879 | miêu tả khoa học đầu tiên năm 1879. | 0 |
Tại thời điểm ngày 1 tháng 1 năm 2006, Diepenbeek có dân số 17.706 người. | Diepenbeek là một đô thị ở tỉnh Limburg gần Hasselt. | 0 |
Tổng diện tích là 41,19 km² với mật độ dân số 430 người trên mỗi km². | Tại thời điểm ngày 1 tháng 1 năm 2006, Diepenbeek có dân số 17.706 người. | 0 |
Tổng diện tích là 41,19 km² với mật độ dân số 430 người trên mỗi km². | Tại đây có Đại học Hasselt. | 1 |
Công viên khoa học Limburg nằm trong khuôn viên đại học này. | Tại đây có Đại học Hasselt. | 0 |
Công viên khoa học Limburg nằm trong khuôn viên đại học này. | Tham khảo
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức - Chỉ bằng tiếng Hà Lan
Khu dân cư ở Limburg (Bỉ) | 1 |
Tham khảo
Chikmagalur (huyện)
Thành phố thuộc bang Punjab | Banur là một làng thuộc tehsil Kadur, huyện Chikmagalur, bang Karnataka, Ấn Độ. | 0 |
Loài này thuộc chi Tutaibo. | Tutaibo niger là một loài nhện trong họ Linyphiidae. | 0 |
Tutaibo niger được Octavius Pickard-Cambridge miêu tả năm 1882. | Loài này thuộc chi Tutaibo. | 0 |
Tutaibo niger được Octavius Pickard-Cambridge miêu tả năm 1882. | Chú thích
Tham khảo
Tutaibo | 1 |
Loài này được Gebler miêu tả khoa học năm 1844. | Limoniscus suturalis là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. | 0 |
Loài này được Gebler miêu tả khoa học năm 1844. | Chú thích
Tham khảo
Limoniscus | 1 |
Thelairosoma palposum là một loài ruồi trong họ Tachinidae. | Chú thích
Liên kết ngoài
Thelairosoma | 1 |
Tachina canadensis là một loài ruồi trong họ Tachinidae. | Chú thích
Liên kết ngoài
Tachina | 1 |
Cơ sở của trường tọa lạc tại số 18 ngõ 55 đường Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. | Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương là cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực có trình độ đại học, sau đại học và nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực Văn hóa, Giáo dục nghệ thuật, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. | 0 |
Cơ sở của trường tọa lạc tại số 18 ngõ 55 đường Trần Phú, phường Văn Quán, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. | Chức năng
Đào tạo đội ngũ giáo viên âm nhạc, mỹ thuật có trình độ đại học, sau đại học và các trình độ khác. | 1 |
Đào tạo hoàn chỉnh kiến thức ở trình độ đại học cho giáo viên Âm nhạc, Mỹ thuật. | Chức năng
Đào tạo đội ngũ giáo viên âm nhạc, mỹ thuật có trình độ đại học, sau đại học và các trình độ khác. | 0 |
Đào tạo hoàn chỉnh kiến thức ở trình độ đại học cho giáo viên Âm nhạc, Mỹ thuật. | Tổ chức đào tạo giáo viên giảng dạy các môn nghệ thuật khác theo yêu cầu giáo dục toàn diện của giáo dục phổ thông, nhu cầu của giáo dục chuyên nghiệp và xã hội. | 1 |
Nghiên cứu và ứng dụng kết quả NCKH Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật và các ngành khác trong lĩnh vực nghệ thuật cho các bậc học phổ thông, trung cấp, đại học và cho xã hội. | Tổ chức đào tạo giáo viên giảng dạy các môn nghệ thuật khác theo yêu cầu giáo dục toàn diện của giáo dục phổ thông, nhu cầu của giáo dục chuyên nghiệp và xã hội. | 0 |
Nghiên cứu và ứng dụng kết quả NCKH Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật và các ngành khác trong lĩnh vực nghệ thuật cho các bậc học phổ thông, trung cấp, đại học và cho xã hội. | Tổ chức các hoạt động văn hoá-nghệ thuật có quy mô địa phương và toàn ngành. | 1 |
Liên kết hợp tác về đào tạo, NCKH với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước. | Tổ chức các hoạt động văn hoá-nghệ thuật có quy mô địa phương và toàn ngành. | 0 |
Liên kết hợp tác về đào tạo, NCKH với các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước. | Nhiệm vụ
Đào tạo giáo viên ngành âm nhạc, mỹ thuật các trình độ khác nhau (đại học, cao đẳng, trung cấp) với phương thức đào tạo (chính quy, không chính quy) và các hình thức đào tạo khác nhau (đào tạo theo địa chỉ, đào tạo liên kết với một số cơ sở trong và ngoài nước). | 1 |
Đào tạo, chuẩn hoá đội ngũ giáo viên ngành Âm nhạc, Mỹ thuật. | Nhiệm vụ
Đào tạo giáo viên ngành âm nhạc, mỹ thuật các trình độ khác nhau (đại học, cao đẳng, trung cấp) với phương thức đào tạo (chính quy, không chính quy) và các hình thức đào tạo khác nhau (đào tạo theo địa chỉ, đào tạo liên kết với một số cơ sở trong và ngoài nước). | 0 |
Đào tạo, chuẩn hoá đội ngũ giáo viên ngành Âm nhạc, Mỹ thuật. | Nghiên cứu xây dựng các chương trình đào tạo nghệ thuật khác. | 1 |
Mở thêm một số mã ngành đào tạo nghệ thuật khác như: Sư phạm biểu diễn, Nghệ thuật ứng dụng, Múa, Giáo dục nghệ thuật truyền thống... (theo chủ trương đa các môn nghệ thuật vào giáo dục) và các môn nghệ thuật do yêu cầu của xã hội. | Nghiên cứu xây dựng các chương trình đào tạo nghệ thuật khác. | 0 |
Tiến hành xây dựng chương trình đào tạo sau đại học Sư phạm Âm nhạc, Mỹ thuật để từng bước triển khai công tác đào tạo sau đại học từ 2010. | Mở thêm một số mã ngành đào tạo nghệ thuật khác như: Sư phạm biểu diễn, Nghệ thuật ứng dụng, Múa, Giáo dục nghệ thuật truyền thống... (theo chủ trương đa các môn nghệ thuật vào giáo dục) và các môn nghệ thuật do yêu cầu của xã hội. | 0 |
Tiến hành xây dựng chương trình đào tạo sau đại học Sư phạm Âm nhạc, Mỹ thuật để từng bước triển khai công tác đào tạo sau đại học từ 2010. | Xây dựng thành trung tâm nghiên cứu khoa học về lĩnh vực giáo dục nghệ thuật (thành lập Viện Sư phạm Nghệ thuật thuộc trường). | 1 |
Cơ cấu tổ chức
Các phòng ban
Hội đồng trường; Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng; Hội đồng khoa học và đào tạo; Các phòng chức năng:
Phòng Đào tạo
Phòng KHCN
Phòng HTQT
Phòng Tổ chức – Cán bộ
Phòng Hành chính – Tổng hợp
Phòng Công tác học sinh – sinh viên
Phòng Quản trị – Thiết bị
Phòng Kế hoạch – Tài chính
Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng
Các khoa đào tạo
Khoa Sư phạm Âm nhạc
Khoa Piano và Thanh nhạc
Khoa Sư phạm Mỹ thuật
Khoa Thiết kế Đồ họa
Khoa Văn hoá – Nghệ thuật
Khoa Giáo dục đại cương
Khoa Thiết kế Thời trang và Công nghệ May
Khoa Sau Đại học
Các ngành đào tạo hiện nay
Chú thích
Liên kết ngoài
Trang chủ
Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
Nghệ thuật Trung ương
Sư
Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
Sư phạm Nghệ thuật Trung ương | Xây dựng thành trung tâm nghiên cứu khoa học về lĩnh vực giáo dục nghệ thuật (thành lập Viện Sư phạm Nghệ thuật thuộc trường). | 0 |
Chilocoristes là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. | Chi này được Weise miêu tả khoa học năm 1895. | 1 |
Các loài
Các loài trong chi này gồm:
Chilocoristes fasciatus Medvedev, 1999
Chilocoristes fulvus Medvedev, 1999
Chilocoristes mohamedsaidi Medvedev, 1999
Chilocoristes poggii Medvedev, 2002
Chilocoristes thailandicus Medvedev, 1999
Chú thích
Tham khảo
Alticini | Chi này được Weise miêu tả khoa học năm 1895. | 0 |
Loài này được DC. | Conyza attenuata là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. | 0 |
Loài này được DC. | mô tả khoa học đầu tiên năm 1836. | 1 |
Chú thích
Liên kết ngoài
Conyza
Thực vật được mô tả năm 1836 | mô tả khoa học đầu tiên năm 1836. | 0 |
Loài này được (C. | Cyathea humbertiana là một loài thực vật có mạch trong họ Cyatheaceae. | 0 |
Domin mô tả khoa học đầu tiên năm 1930. | Loài này được (C. | 0 |
Domin mô tả khoa học đầu tiên năm 1930. | Chú thích
Liên kết ngoài
Cyathea
Thực vật được mô tả năm 1930 | 1 |
Exochus separandus là một loài tò vò trong họ Ichneumonidae. | Chú thích
Liên kết ngoài
Exochus | 1 |
Chúng phân bố ở miền Ấn Độ - Mã Lai. | Dicranomyia pernigrita là một loài ruồi trong họ Limoniidae. | 0 |
Liên kết ngoài
Tham khảo
Dicranomyia
Limoniidae ở vùng Indomalaya | Chúng phân bố ở miền Ấn Độ - Mã Lai. | 0 |
Ông là tay vợt nam duy nhất đã hoàn thành Career Grand Slam (giành được các danh hiệu tại cả bốn sự kiện Grand Slam) ở cả đơn và đôi. | Roy Stanley Emerson (sinh ngày 3 tháng 11 năm 1936) là một cựu tay vợt số một thế giới người Úc, người đã giành được 12 danh hiệu đơn Grand Slam và 16 danh hiệu đôi nam Grand Slam. | 0 |
28 danh hiệu lớn của ông là một kỷ lục mọi thời đại cho một cầu thủ nghiệp dư nam. | Ông là tay vợt nam duy nhất đã hoàn thành Career Grand Slam (giành được các danh hiệu tại cả bốn sự kiện Grand Slam) ở cả đơn và đôi. | 0 |
28 danh hiệu lớn của ông là một kỷ lục mọi thời đại cho một cầu thủ nghiệp dư nam. | Emerson là tay vợt nam đầu tiên giành được một trong bốn danh hiệu lớn ít nhất hai lần trong sự nghiệp. | 1 |
Ông là một trong 8 tay vợt nam giành được cả bốn Grand Slam trong sự nghiệp. | Emerson là tay vợt nam đầu tiên giành được một trong bốn danh hiệu lớn ít nhất hai lần trong sự nghiệp. | 0 |
Ông là một trong 8 tay vợt nam giành được cả bốn Grand Slam trong sự nghiệp. | Emerson là cầu thủ nam đầu tiên giành được 12 Grand Slam. | 1 |
Anh giữ kỷ lục sáu danh hiệu đơn nam Úc mở rộng cho đến năm 2019 khi Novak Djokovic giành danh hiệu này lần thứ bảy. | Emerson là cầu thủ nam đầu tiên giành được 12 Grand Slam. | 0 |
Emerson đã thắng năm giải Úc Mở rộng liên tiếp (1963-1967). | Anh giữ kỷ lục sáu danh hiệu đơn nam Úc mở rộng cho đến năm 2019 khi Novak Djokovic giành danh hiệu này lần thứ bảy. | 0 |
12 lần vô địch Grand Slam của ông sau đó đã bị vượt qua. | Emerson đã thắng năm giải Úc Mở rộng liên tiếp (1963-1967). | 0 |
Emerson là một trong năm tay vợt duy nhất mọi thời đại giành được nhiều Grand Slam trong cả đánh đơn và đánh đôi. | 12 lần vô địch Grand Slam của ông sau đó đã bị vượt qua. | 0 |
Emerson là một trong năm tay vợt duy nhất mọi thời đại giành được nhiều Grand Slam trong cả đánh đơn và đánh đôi. | Những người khác là Frank Sedgman, Margaret Court, Martina Navratilova và Serena Williams. | 1 |
Tiểu sử
Emerson được sinh ra tại một trang trại ở Blackbutt, Queensland. | Những người khác là Frank Sedgman, Margaret Court, Martina Navratilova và Serena Williams. | 0 |
Gia đình ông sau đó chuyển đến Brisbane và anh đã nhận được đào tạo quần vợt tốt hơn sau khi theo học tại Trường ngữ pháp Brisbane và Trường ngữ pháp Ipswich. | Tiểu sử
Emerson được sinh ra tại một trang trại ở Blackbutt, Queensland. | 0 |
Emerson đã giành được danh hiệu đôi giải đấu Grand Slam đầu tiên vào năm 1959 tại Wimbledon (đánh cùng với Neale Fraser). | Gia đình ông sau đó chuyển đến Brisbane và anh đã nhận được đào tạo quần vợt tốt hơn sau khi theo học tại Trường ngữ pháp Brisbane và Trường ngữ pháp Ipswich. | 0 |
Emerson đã giành được danh hiệu đôi giải đấu Grand Slam đầu tiên vào năm 1959 tại Wimbledon (đánh cùng với Neale Fraser). | Năm 1961, ông đã giành được danh hiệu đánh đơn giải đấu Grand Slam đầu tiên của mình tại Giải vô địch Úc, đánh bại người đồng hương Rod Laver trong bốn set trong trận chung kết. | 1 |
Năm 1961, ông đã giành được danh hiệu đánh đơn giải đấu Grand Slam đầu tiên của mình tại Giải vô địch Úc, đánh bại người đồng hương Rod Laver trong bốn set trong trận chung kết. | Cuối năm đó, Emerson giành được vương miện đơn lớn thứ hai khi anh một lần nữa đánh bại Laver trong trận chung kết Giải vô địch Hoa Kỳ. | 1 |
Cuối năm đó, Emerson giành được vương miện đơn lớn thứ hai khi anh một lần nữa đánh bại Laver trong trận chung kết Giải vô địch Hoa Kỳ. | Được biết đến với biệt danh"Emmo", Emerson - tay vợt tay phải nổi tiếng với việc tập luyện chăm chỉ và luôn sẵn sàng cho các trận đấu vất vả do có mức độ thể lực vượt trội. | 1 |
Được biết đến với biệt danh"Emmo", Emerson - tay vợt tay phải nổi tiếng với việc tập luyện chăm chỉ và luôn sẵn sàng cho các trận đấu vất vả do có mức độ thể lực vượt trội. | Ông chủ yếu là một tay vợt đánh bóng theo phong cách phát bóng sau đó chạy lên lưới, nhưng cũng có thể thích nghi với sự khắc nghiệt của các sân nảy chậm, cho phép ông có được thành công trên mọi bề mặt sân. | 1 |
Tham khảo
Huân chương Úc Bạn hữu
Vô địch Wimbledon
Vô địch Tennis Grand Slam đơn nam
Vô địch Úc Mở rộng
Nam vận động viên quần vợt Úc
Nhân vật còn sống
Sinh năm 1936 | Ông chủ yếu là một tay vợt đánh bóng theo phong cách phát bóng sau đó chạy lên lưới, nhưng cũng có thể thích nghi với sự khắc nghiệt của các sân nảy chậm, cho phép ông có được thành công trên mọi bề mặt sân. | 0 |
Họ này chỉ chứa 1 chi (Drepane) và 3 loài. | Họ Cá hiên hay họ Cá khiên (danh pháp khoa học: Drepaneidae, từ gốc tiếng Hy Lạp có nghĩa là cái liềm) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Cá vược (Perciformes), nhưng gần đây được một số tác giả xếp trong bộ Ephippiformes. | 0 |
Chúng được tìm thấy trong khu vực biển thuộc Ấn Độ Dương và miền tây Thái Bình Dương, cũng như ở miền đông Đại Tây Dương gần châu Phi. | Họ này chỉ chứa 1 chi (Drepane) và 3 loài. | 0 |
Tên gọi khoa học Drepanidae đã từng được sử dụng trong quá khứ, nhưng một họ nhậy (bướm đêm) trong bộ Cánh vẩy (Lepidoptera) được ưu tiên sử dụng tên gọi này do có độ ưu tiên cao hơn (chiếm trước) và từ tháng 1 năm 1976 họ cá này được đổi tên khoa học thành tên gọi Drepaneidae như hiện nay. | Chúng được tìm thấy trong khu vực biển thuộc Ấn Độ Dương và miền tây Thái Bình Dương, cũng như ở miền đông Đại Tây Dương gần châu Phi. | 0 |
Tên gọi khoa học Drepanidae đã từng được sử dụng trong quá khứ, nhưng một họ nhậy (bướm đêm) trong bộ Cánh vẩy (Lepidoptera) được ưu tiên sử dụng tên gọi này do có độ ưu tiên cao hơn (chiếm trước) và từ tháng 1 năm 1976 họ cá này được đổi tên khoa học thành tên gọi Drepaneidae như hiện nay. | Các loài
Drepane africana Osório, 1892 (đồng nghĩa: D. punctata africana Osório, 1892, D. punctata octofasciata Pellegrin, 1905): Cá hiên châu Phi
Drepane longimana (Bloch & Schneider, 1801) (đồng nghĩa: D. longimanus Bloch & Schneider, 1801): Cá hiên vằn. | 1 |
Các loài
Drepane africana Osório, 1892 (đồng nghĩa: D. punctata africana Osório, 1892, D. punctata octofasciata Pellegrin, 1905): Cá hiên châu Phi
Drepane longimana (Bloch & Schneider, 1801) (đồng nghĩa: D. longimanus Bloch & Schneider, 1801): Cá hiên vằn. | Drepane punctata L., 1758 (đồng nghĩa: D. punctatus L., 1758): Cá hiên chấm, cá hiên hô
Đặc điểm
Thân hình thoi khá cao, dẹp bên; chiều cao thân bằng chiều dài. | 1 |
Mồm nhỏ, có thể kéo dài ra được. | Drepane punctata L., 1758 (đồng nghĩa: D. punctatus L., 1758): Cá hiên chấm, cá hiên hô
Đặc điểm
Thân hình thoi khá cao, dẹp bên; chiều cao thân bằng chiều dài. | 0 |
Mồm nhỏ, có thể kéo dài ra được. | Có một vây lưng với một đoạn gồm 13-14 tia gai cứng và đoạn kế tiếp gồm 19-22 tia mềm liền nhau; đầu gốc vây lưng có một gai nhỏ hướng về trước. | 1 |
Vây ngực dài hơn đầu, cong hình lưỡi liềm. | Có một vây lưng với một đoạn gồm 13-14 tia gai cứng và đoạn kế tiếp gồm 19-22 tia mềm liền nhau; đầu gốc vây lưng có một gai nhỏ hướng về trước. | 0 |
Vây ngực dài hơn đầu, cong hình lưỡi liềm. | Vây hậu môn có 3 tia gai cứng và 17-19 tia mềm. | 1 |
Vây hậu môn có 3 tia gai cứng và 17-19 tia mềm. | Có 24 đốt sống. | 1 |
Có 24 đốt sống. | Không có tấm xương dưới ổ mắt. | 1 |
Không có tấm xương dưới ổ mắt. | Hàm trên phô ra ở phần ngoại biên. | 1 |
Hàm trên phô ra ở phần ngoại biên. | Trên thân có một vệt đậm hay nhạt từ lưng xuống bụng. | 1 |
Chúng ăn các loài động vật không xương sống nhỏ. | Trên thân có một vệt đậm hay nhạt từ lưng xuống bụng. | 0 |
Chúng ăn các loài động vật không xương sống nhỏ. | Người ta cũng cho rằng chúng là cá đẻ trứng ngoài biển. | 1 |
Drepane punctata và D. longimana chỉ khác biệt ở màu sắc bề ngoài chứ không phải theo hình thái học và có thể chỉ là một loài. | Người ta cũng cho rằng chúng là cá đẻ trứng ngoài biển. | 0 |
Drepane punctata và D. longimana chỉ khác biệt ở màu sắc bề ngoài chứ không phải theo hình thái học và có thể chỉ là một loài. | Cá lớn dài đến 40–50 cm, có giá trị kinh tế. | 1 |
Cá lớn dài đến 40–50 cm, có giá trị kinh tế. | Mùa đẻ vào tháng 4 - 8. | 1 |
Mùa đẻ vào tháng 4 - 8. | Việt Nam
Ở vịnh Bắc Bộ có hai loài là cá hiên vằn và cá hiên chấm. | 1 |
Việt Nam
Ở vịnh Bắc Bộ có hai loài là cá hiên vằn và cá hiên chấm. | Cá hiên vằn có sản lượng cao hơn. | 1 |
Cá hiên vằn có sản lượng cao hơn. | Sống rải rác ven bờ đông và tây vịnh Bắc Bộ; chủ yếu sống ở tầng giữa; ăn các loài động vật thân mềm, động vật chân đầu, tôm tép nhỏ, giun nhiều tơ. | 1 |
Sống rải rác ven bờ đông và tây vịnh Bắc Bộ; chủ yếu sống ở tầng giữa; ăn các loài động vật thân mềm, động vật chân đầu, tôm tép nhỏ, giun nhiều tơ. | Chiều dài cá thường gặp khoảng 10 – 15 cm, có con dài 19–20 cm. | 1 |
Chiều dài cá thường gặp khoảng 10 – 15 cm, có con dài 19–20 cm. | Khai thác chủ yếu bằng lưới kéo. | 1 |
Khai thác chủ yếu bằng lưới kéo. | Lưu ý rằng, cho tới gần đây một số tài liệu khoa học bằng tiếng Việt về họ cá này vẫn sử dụng danh pháp Drepanidae. | 1 |
Lưu ý rằng, cho tới gần đây một số tài liệu khoa học bằng tiếng Việt về họ cá này vẫn sử dụng danh pháp Drepanidae. | Tuy nhiên, từ năm 1961 thì ICZN đã chính thức công nhận danh pháp Drepanidae Boisduval, 1828 cho một họ bướm, còn danh pháp chính thức cho họ cá này từ năm 1976 là Drepaneidae Gill, 1872 chứ không phải Drepanidae Gill, 1872. | 1 |
Xem thêm
Drepanidae, danh pháp khoa học của một họ côn trùng trong bộ Cánh vẩy (Lepidoptera). | Tuy nhiên, từ năm 1961 thì ICZN đã chính thức công nhận danh pháp Drepanidae Boisduval, 1828 cho một họ bướm, còn danh pháp chính thức cho họ cá này từ năm 1976 là Drepaneidae Gill, 1872 chứ không phải Drepanidae Gill, 1872. | 0 |
Chú thích
Tham khảo
Họ động vật | Xem thêm
Drepanidae, danh pháp khoa học của một họ côn trùng trong bộ Cánh vẩy (Lepidoptera). | 0 |
Grevillea fuscolutea là một loài thực vật có hoa trong họ Quắn hoa. | Loài này được Keighery miêu tả khoa học đầu tiên năm 1992. | 1 |
Chú thích
Liên kết ngoài
Grevillea
Thực vật được mô tả năm 1992 | Loài này được Keighery miêu tả khoa học đầu tiên năm 1992. | 0 |
Loài này được (Stephan) Ikonn.-Gal. | Lagopsis marrubiastrum là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. | 0 |
mô tả khoa học đầu tiên năm 1937. | Loài này được (Stephan) Ikonn.-Gal. | 0 |