image
imagewidth (px) 800
800
| label
stringlengths 2
108
|
---|---|
Diane. Vai diễn đáng chú ý nhất của anh cho đến nay |
|
Michael Chernus Vai diễn gần đây nhất của anh là sản phẩm |
|
loạt phim hài kịch gốc của Netflix Orange Is the New Black. |
|
Sophia (robot) Vào tháng 10 năm 2017, robot đã trở thành công |
|
Ferrera.[8] Chernus đã tham gia diễn xuất trong các bộ phim như |
|
Men in Black 3, Captain Phillips, The Bourne Legacy, và Jack và |
|
là Cal Chapman, anh trai của nhân vật chính Piper Chapman, trong |
|
Lips Together, Răng Apart của Second Stage Theater, đóng chung với America |
|
của Liên Hợp Quốc.[4] |
|
dân của bất kỳ quốc gia nào. Vào tháng 11 năm 2017, |
|
dân Ả Rập Saudi, là robot đầu tiên nhận được quyền công |
|
Sophia được vinh danh là Nhà vô địch Đổi mới đầu tiên |
|
Los Angeles Dodgers. |
|
phải con người đầu tiên được trao bất kỳ danh hiệu nào |
|
của Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc và là người không |
|
do anh tổ chức. |
|
2016 Chicago Cubs mùa 2016 NLCS (4 ??2): Chicago Cubs đánh bại |
|
Gadsby (tiểu thuyết) Gadsby là một cuốn tiểu thuyết năm 1939 của |
|
từ có chứa chữ E. Cốt truyện xoay quanh một tiểu thuyết |
|
sắp chết thành phố Branton Hills, nơi được hồi sinh nhờ nỗ |
|
lực của nhân vật chính John Gadsby và một nhóm thanh niên |
|
Ernest Vincent Wright được viết dưới dạng lipogram, không bao gồm các |
|
Scooby-Doo là một nhóm gồm những người giải quyết bí ẩn tuổi |
|
teen sống ở thị trấn nhỏ Crystal Cove, nơi tự xưng là |
|
"Nơi bị ám ảnh nhất trên Trái đất". Lịch sử lâu dài |
|
của thị trấn được cho là "bị nguyền rủa" với những vụ |
|
mất tích kỳ lạ cũng như những lần nhìn thấy ma và |
|
quái vật là cơ sở cho ngành du lịch phát triển mạnh |
|
tội phạm. |
|
Scooby-Doo! Mystery Incorporated Fred Jones, Daphne Blake, Velma Dinkley, Shaggy Rogers và |
|
mẽ của nó; do đó, những người lớn trong thị trấn (đứng |
|
đầu trong số họ là cha của Fred, Thị trưởng Fred Jones |
|
vạch trần tất cả những hoạt động siêu nhiên mang lại nhiều |
|
Sr. và Cảnh sát trưởng Bronson Stone) không vui khi bọn trẻ |
|
doanh thu như những kế hoạch quá mức của lang băm và |
|
Super Bowl XLIII Super Bowl XLIII là một trò chơi bóng đá |
|
đã đánh bại Cardinals với tỷ số 27 ??23. Trận đấu được |
|
động Raymond James ở Tampa, Florida. |
|
diễn ra vào ngày 1 tháng 2 năm 2009,[7] tại Sân vận |
|
Mỹ giữa Nhà vô địch American Football Conference (AFC) Pittsburgh Steelers và |
|
nhà vô địch National Football League (NFL) cho mùa giải 2008. Steelers |
|
nhà vô địch National Football Conference (NFC) Arizona Cardinals để quyết định |
|
Choo Choo Soul Choo Choo Soul là một vở diễn giải trí |
|
dành cho trẻ em gồm có Genevieve Goings và cộng sự của |
|
đấm ăn mặc như một người đi đường sắt kỹ sư.[2] |
|
cô là Constantine "DC" Abramson[1], một vũ công và võ sĩ đánh |
|
đính hôn của Anita để thông báo rằng cô đã bỏ rơi |
|
anh. Cuộc đua rất mệt mỏi, với các tay đua và cảnh |
|
sát lần lượt bị tiêu diệt. Để mình và Toby cạnh nhau |
|
Need for Speed (phim) Sáng hôm sau, Tobey làm Dino ngạc nhiên |
|
khi xuất hiện trên chiếc Koenigsegg và đưa cho anh chiếc nhẫn |
|
chạy dọc theo Đường cao tốc Bờ biển Thái Bình Dương, Dino |
|
xe của Dino bị lật và bốc cháy. Tobey nhìn thấy vạch |
|
định tông Tobey ra khỏi đường, nhưng Tobey đã phanh gấp khiến |
|
đích nhưng quay lại để kéo Dino ra khỏi ngọn lửa trước |
|
khi hoàn thành cuộc đua và giành chiến thắng. Đội tuần tra |
|
có hành vi tốt. |
|
vào tù. Sau 178 ngày ngồi tù vì đua xe đường phố |
|
R thuộc về Dino và dùng bằng chứng đó để tống Dino |
|
xa lộ California đến bắt cả hai; cảnh sát chứng minh Agera |
|
tù ở Utah, nơi Maverick sẽ được trả tự do sớm vì |
|
trái phép, Tobey được thả và Julia gặp anh ta tại cổng |
|
nhà tù trên chiếc Ford Mustang 2015. Cặp đôi đi đến nhà |
|
Phép màu trên đường 34 Có bốn phiên bản làm lại của |
|
Lux Radio đã phát sóng bản chuyển thể vào năm 1947 với |
|
bộ phim và một vở nhạc kịch Broadway. Ngoài ra, Nhà hát |
|
Năm 1948, nó được thực hiện lại trên Lux mà không có |
|
sự tham gia của dàn diễn viên gốc bao gồm Natalie Wood. |
|
một vở kịch phát thanh kéo dài nửa giờ trên hai chương |
|
sự tham gia của Natalie Wood, và nó được chuyển thể thành |
|
Gwenn trong vai diễn trên màn ảnh của anh ấy. Trong tác |
|
các rạp cộng đồng và các rạp khác trình diễn. |
|
trình phát sóng của Screen Director's Playhouse, tất cả đều có Edmund |
|
phẩm này, Kris đã trích dẫn chính xác James Monroe là Chủ |
|
French, Inc. còn sở hữu bản quyền phiên bản sân khấu do |
|
tịch mà Daniel D. Tompkins làm Phó chủ tịch. Ngoài ra, Samuel |
|
hướng thuận và hoàn thành một vòng so với các ngôi sao |
|
Quỹ đạo của Mặt trăng Mặt trăng quay quanh Trái đất theo |
|
trong khoảng 27,32 ngày (một tháng thiên văn) và một vòng một |
|
vòng quay so với Mặt trời trong khoảng 29,53 ngày (một tháng |
|
giao hội). Quỹ đạo của Trái đất và Mặt trăng quanh barycenter |
|
km (2.900 mi) (khoảng 3/4 bán kính Trái đất). Trung bình, khoảng |
|
(trung tâm khối lượng chung), nằm cách tâm Trái đất khoảng 4.600 |
|
cách tới Mặt trăng là khoảng 385.000 km (239.000 dặm) tính từ |
|
tâm Trái đất, tương ứng với khoảng 60 bán kính Trái đất. |
|
Diana (tên) Diana hay Diane là một cái tên nữ tính có |
|
lẽ bắt nguồn từ một từ gốc Ấn-Âu ám chỉ thần thánh. |
|
Đó là tên của nữ thần La Mã Diana, nữ thần săn |
|
trong số 200 tên hàng đầu được sử dụng cho các bé |
|
tiếng Ba Tư, Diana có nghĩa là "người cung cấp (sứ giả) |
|
của lợi ích và sức khỏe".[2] Diana liên tục được xếp hạng |
|
bắn, rừng rậm và sinh nở.[1] Tên tiếng Pháp là Diane. Trong |
|
gái sinh ra ở Hoa Kỳ kể từ những năm 1930. Đó |
|
[4] |
|
là tên phổ biến thứ 107 dành cho bé gái sinh ra |
|
ở Hoa Kỳ vào năm 2007. Đây là tên phổ biến thứ |
|
96 dành cho bé gái và phụ nữ ở Hoa Kỳ trong |
|
số 100 tên phổ biến nhất dành cho bé gái sinh ra |
|
cuộc điều tra dân số năm 1990. Diana được xếp hạng trong |
|
ở Hungary, Tây Ban Nha và Ukraine, nơi đây nằm trong số |
End of preview. Expand
in Dataset Viewer.
README.md exists but content is empty.
- Downloads last month
- 43