nom
stringlengths 1
196
| vi
stringlengths 1
852
|
---|---|
他如陳克終之奸邪陳慶餘之貪鄙何足𬢱㢤 | tha như trần khắc chung chi gian tà trần khánh dư chi tham bỉ hà túc nghị tai |
大抵李陳之亡雖由綱常之紊亂亦由異端之蠱惑𭛁庫钱而造佛像𭛁庫銅而鑄洪鍾𭛁庫紙而寫佛經李朝之事佛謹矣然殺李氏之子孫者纔出於陳守度之兇險而佛不䏻救 | đại để lí trần chi vong tuy do cương thường chi vặn loạn diệc do dị đoan chi cổ hoặc phát khố tiền nhi tạo phật tượng phát khố đồng nhi chú hồng chung phát khố chỉ nhi tả phật kinh lí triều chi sự phật cẩn hĩ nhiên sát lí thị chi tử tôn giả tài xuất ư trần thủ độ chi hung hiểm nhi phật bất năng cứu |
以天子而爲大士以妃嬪而爲丘尼以王主而爲僧眾陳 | dĩ thiên tử nhi vi đại sĩ dĩ phi tần nhi vi khưu ni dĩ vương chủ nhi vi tăng chúng trần |
家之事佛篤矣然弑陳氏之宗室者皆出於胡季犛之奸甚而佛不䏻度 | gia chi sự phật đốc hĩ nhiên thí trần thị chi tông thất giả giai xuất ư hồ quý li chi gian thậm nhi phật bất năng độ |
則奉佛之事果何補㢤若夫胡季犛倚掖庭之親稔奸臣之惡肆虐以暴其民欺君而簒其位罪盈怨積海内離心明人入㓂身虜國亡死作他鄕之鬼卒為天下所笑 | tắc phụng phật chi sự quả hà bổ tai nhược phù hồ quý li ỷ dịch đình chi thân nhẫm gian thần chi ác tứ ngược dĩ bạo kì dân khi quân nhi soán kì vị tội doanh oán tích hải nội li tâm minh nhân nhập khấu thân lỗ quốc vong tử tác tha hương chi quỷ tốt vi thiên hạ sở tiếu |
胡漢蒼承簒國之後行暴民之政 | hồ hán thương thừa soán quốc chi hậu hành bạo dân chi chính |
明人南侵而䦕河失守社稷為墟天綱恢恢踈而不漏 | minh nhân nam xâm nhi quan hà thất thủ xã tắc vi khư thiên cương khôi khôi sơ nhi bất lậu |
嗚呼禮莫大於分分莫大於名名分者國之隄防不可不謹 | ô hô lễ mạc đại ư phận phận mạc đại ư danh danh phận giả quốc chi đê phòng bất khả bất cẩn |
名分正則綱常立 | danh phận chính tắc cương thường lập |
彼龍鋌以弟弑 | bỉ long đĩnh dĩ đệ thí |
兄而簒其國是乱賊之尤也而史臣乃以皇帝書之則名不正矣 | huynh nhi soán kì quốc thị loạn tặc chi vưu dã nhi sử thần nãi dĩ hoàng đế thư chi tắc danh bất chính hĩ |
季犛以臣弑君而奪其位是奸臣之魁也而史臣乃以先主書之則分不明矣 | quý li dĩ thần thí quân nhi đoạt kì vị thị gian thần chi khôi dã nhi sử thần nãi dĩ tiên chủ thư chi tắc phận bất minh hĩ |
若按春秋之法定褒貶之公固當削卧朝之僞稱以誅逆賊去季犛之僣號以討奸臣然後正名分於當時扶綱常於萬世而史臣之謬可盡洗矣 | nhược án xuân thu chi pháp định bao biếm chi công cố đương tước ngoạ triều chi nguỵ xưng dĩ tru nghịch tặc khử quý li chi tiếm hiệu dĩ thảo gian thần nhiên hậu chính danh phận ư đương thời phù cương thường ư vạn thế nhi sử thần chi mậu khả tận tẩy hĩ |
至若陳家忠義之臣如周居敬陳平仲阮翰陳錫阮鋭陶堅陳實黎桶陳紹范玄齡黎亞夫阮决阮雲霓阮訶黎勤刘常阮沆何德鄰 | chí nhược trần gia trung nghĩa chi thần như chu cư kính trần bình trọng nguyễn hàn trần tích nguyễn nhuệ đào kiên trần thực lê thống trần thiệu phạm huyền linh lê á phu nguyễn quyết nguyễn vân nghê nguyễn kha lê cần lưu thường nguyễn hàng hà đức lân |
陳渴真梁元彪之諸賢正氣猶存芳名不朽其節之稱不可枚 | trần khát chân lương nguyên bưu chi chư hiền chính khí do tồn phương danh bất hủ kì tiết nghĩa chi xưng bất khả mai cử |
為陳家而思報仇裴伯耆之心即包胥豫讓之心也為陳家而請立後黎景詢之心即舅犯仁傑之心也 | vị trần gia nhi tư báo cừu bùi bá kì chi tâm tức bao tư dự nhượng chi tâm dã vị trần gia nhi thỉnh lập hậu lê cảnh tuân chi tâm tức cữu phạm nhân kiệt chi tâm dã |
萬言之書忠貫日月非斯文之力乎七斬之疏感鬼神非吾儒之功乎惜其時君昏暗不䏻信聽以𦤶淪亡無足怪矣 | vạn ngôn chi thư trung quán nhật nguyệt phi tư văn chi lực hồ thất trảm chi sớ nghĩa cảm quỷ thần phi ngô nho chi công hồ tích kì thời quân hôn ám bất năng tín thính dĩ trí luân vong vô túc quái hĩ |
迨夫後陳簡定帝即位於播迁之餘有鄧悉景真之徒與之恊謀奮興旅致討明賊逋姑之戦幾復陳祚所謂仁之師也 | đãi phù hậu trần giản định đế tức vị ư bá thiên chi dư hữu đặng tất cảnh chân chi đồ dữ chi hiệp mưu phấn hưng nghĩa lữ trí thảo minh tặc bồ cô chi chiến cơ phục trần tộ sở vị nhân nghĩa chi sư dã |
夫何 | phù hà |
輕信讒言遽殺良将速取於敗 | khinh tín sàm ngôn cự sát lương tướng tốc thủ ư bại |
陳重光帝即位於離乱之際有鄧容阮帥之儔𭁈之戮力共圖帝業 | trần trùng quang đế tức vị ư li loạn chi tế hữu đặng dung nguyễn suý chi trù dữ chi lục lực cộng đồ đế nghiệp |
蔡茄之捷軍聲大振所謂復讐之也 | thái già chi tiệp quân thanh đại chấn sở vị phục thù chi cử dã |
夫何将帥不和失其機會遂至於亡嗟夫鄧悉景真以讒見殺而明人入㓂視夫檀道濟見殺而魏人來侵岳武穆見殺而金人入㓂 | phù hà tướng soái bất hoà thất kì cơ hội toại chí ư vong ta phù đặng tất cảnh chân dĩ sàm kiến sát nhi minh nhân nhập khấu thị phù đàn đạo tế kiến sát nhi nguỵ nhân lai xâm nhạc vũ mục kiến sát nhi kim nhân nhập khấu |
讒侫覆人國家前後一轍人君用舍之際不可不謹 | sàm nịnh phúc nhân quốc gia tiền hậu nhất triệt nhân quân dụng xả chi tế bất khả bất cẩn |
閏胡既虜後陳亦亡境内爪分蝠裂甚於周季之時 | nhuận hồ kí lỗ hậu trần diệc vong cảnh nội trảo phân bức liệt thậm ư chu quý chi thời |
官吏法峻刑苛慘於秦亡之日 | quan lại pháp tuấn hình hà thảm ư tần vong chi nhật |
由是明人肆虐 | do thị minh nhân tứ ngược |
生民塗炭未有甚於此時也 | sinh dân đồ thán vị hữu thậm ư thử thời dã |
幸頼天道好還人心恊順 | hạnh lại thiên đạo hiếu hoàn nhân tâm hiệp thuận |
洪惟國朝太祖髙皇帝以殷湯智勇之資奮周武仁之旅收用豪傑掃蕩妖氛雖以明将梟䧺如柳昇梁銘之軰皆陣𨺻而屍輿狡譎如崔聚黄福之徒亦計窮而靣縛 | hồng duy quốc triều thái tổ cao hoàng đế dĩ ân thang trí dũng chi tư phấn chu vũ nhân nghĩa chi lữ thu dụng hào kiệt tảo đãng yêu phân tuy dĩ minh tướng kiêu hùng như liễu thăng lương minh chi bối giai trận hãm nhi thi dư giảo quyệt như thôi tụ hoàng phúc chi đồ diệc kế cùng nhi diện phược |
二十餘年之乱一旦削平山河以之改觀海宇以之寕謚由太祖髙皇帝勇智寬仁君臣恊心同德之所𦤶也 | nhị thập dư niên chi loạn nhất đán tước bình sơn hà dĩ chi cải quan hải vũ dĩ chi ninh thuỵ do thái tổ cao hoàng đế dũng trí khoan nhân quân thần hiệp tâm đồng đức chi sở trí dã |
觀其帝之神武不殺即天地之心也秋豪無犯即天地之量也秋養諸路流民即天地之仁也 | quan kì đế chi thần vũ bất sát tức thiên địa chi tâm dã thu hào vô phạm tức thiên địa chi lượng dã thu dưỡng chư lộ lưu dân tức thiên địa chi nhân dã |
放㱕十萬降卒即天地之德也 | phóng quy thập vạn hàng tốt tức thiên địa chi đức dã |
賢有令即成湯之立賢無方也論降有書即成湯之代虐以寬也 | cử hiền hữu lệnh tức thành thang chi lập hiền vô phương dã luận hàng hữu thư tức thành thang chi đại ngược dĩ khoan dã |
兵農有法即武王之農用八政也牧民有條即武王之𫳭綏四方也 | binh nông hữu pháp tức vũ vương chi nông dụng bát chính dã mục dân hữu điều tức vũ vương chi sủng tuy tứ phương dã |
論以十條軍政講君臣之也布以六條教化明父子之倫也 | luận dĩ thập điều quân chính giảng quân thần chi nghĩa dã bố dĩ lục điều giáo hoá minh phụ tử chi luân dã |
慎重刑罰謹號令之信也結好明國存交鄰之禮也 | thận trọng hình phạt cẩn hiệu lệnh chi tín dã kết hiếu minh quốc tồn giao lân chi lễ dã |
若夫建太庙以奉祖考設𭓇校以明人倫 | nhược phù kiến thái miếu dĩ phụng tổ khảo thiết học hiệu dĩ minh nhân luân |
平吳 | bình ngô |
大誥無非仁義忠信之言藍山實録無非脩齊治平之道 | đại cáo vô phi nhân nghĩa trung tín chi ngôn lam sơn thực lục vô phi tu tề trị bình chi đạo |
宜乎定大越之乾坤奠皇圖之社稷𡸈趙丁李陳所䏻及㢤 | nghi hồ định đại việt chi càn khôn điện hoàng đồ chi xã tắc khởi triệu đinh lí trần sở năng cập tai |
然後知帝王大業也鋼常正道也 | nhiên hậu tri đế vương đại nghiệp dã cương thường chính đạo dã |
鋼常立而帝王之大業以成仁明而天下之大噐以定 | cương thường lập nhi đế vương chi đại nghiệp dĩ thành nhân nghĩa minh nhi thiên hạ chi đại khí dĩ định |
湯武推仁之心爽仁之師 | thang vũ suy nhân nghĩa chi tâm sảng nhân nghĩa chi sư |
其得天下以正守天下以仁故䏻臻有道之長 | kì đắc thiên hạ dĩ chính thủ thiên hạ dĩ nhân cố năng trăn hữu đạo chi trường |
欽惟太祖髙皇帝取天下於狂明㓂亂之餘其得天下也甚正其守天下也以仁尤必維持之以固 | khâm duy thái tổ cao hoàng đế thủ thiên hạ ư cuồng minh khấu loạn chi dư kì đắc thiên hạ dã thậm chính kì thủ thiên hạ dã dĩ nhân vưu tất duy trì chi dĩ nghĩa cố |
結之以仁照臨之以智範圍之以信其脩齊治平之道則𭁈唐三代而比隆于以衍億載綿洪之業 | kết chi dĩ nhân chiếu lâm chi dĩ trí phạm vi chi dĩ tín kì tu tề trị bình chi đạo tắc dữ đường ngu tam đại nhi tỉ long vu dĩ diễn ức tải miên hồng chi nghiệp |
其積累固非一日矣 | kì tích luỹ cố phi nhất nhật hĩ |
方今皇上陛下恢太祖髙皇帝之洪圖備太祖髙皇帝之良法特命臣𢮪𧻗鑑通考總論盖以扶天地綱常之道明帝王治亂之原𭁈夫述太祖髙皇帝創業之艱難使天下後世誦念而不忘焉 | phương kim hoàng thượng bệ hạ khôi thái tổ cao hoàng đế chi hồng đồ bị thái tổ cao hoàng đế chi lương pháp đặc mệnh thần soạn việt giám thông khảo tổng luận cái dĩ phù thiên địa cương thường chi đạo minh đế vương trị loạn chi nguyên dữ phù thuật thái tổ cao hoàng đế sáng nghiệp chi gian nan sử thiên hạ hậu thế tụng niệm nhi bất vong yên |
伏願 | phục nguyện |
皇帝陛下於萬幾之暇講明治道讀趙丁李陳之事則知天命人心之去留識國統圖之隆賛辨君子小人之消長察氣数風俗之盛衰而歷代政事之得失可得而明矣 | hoàng đế bệ hạ ư vạn cơ chi hạ giảng minh trị đạo độc triệu đinh lí trần chi sự tắc tri thiên mệnh nhân tâm chi khứ lưu thức quốc thống bang đồ chi long tán biện quân tử tiểu nhân chi tiêu trưởng sát khí số phong tục chi thịnh suy nhi lịch đại chính sự chi đắc thất khả đắc nhi minh hĩ |
讀本朝太祖髙皇帝創業之事則想卧薪嘗膽之焦勞念沐雨櫛風之艰苦審制治保之至計恢子民經國之遠圖而聖朝宏遠䂓模可得而見矣 | độc bản triều thái tổ cao hoàng đế sáng nghiệp chi sự tắc tưởng ngoạ tân thường đảm chi tiêu lao niệm mộc vũ trất phong chi gian khổ thẩm chế trị bảo bang chi chí kế khôi tử dân kinh quốc chi viễn đồ nhi thánh triều hoành viễn quy mô khả đắc nhi kiến hĩ |
於是聖𭓇益以 | ư thị thánh học ích dĩ |
髙明聖域益以深造治道益以尊隆所以爲天地而立心所以爲綱常而立極為生民而立命為億萬世而開太平于以奠國勢於泰盤于以措生民於袵席而帝王大業洪圖𭁈天地同悠久矣 | cao minh thánh vực ích dĩ thâm tạo trị đạo ích dĩ tôn long sở dĩ vị thiên địa nhi lập tâm sở dĩ vị cương thường nhi lập cực vị sinh dân nhi lập mệnh vị ức vạn thế nhi khai thái bình vu dĩ điện quốc thế ư thái bàn vu dĩ thố sinh dân ư nhậm tịch nhi đế vương đại nghiệp hồng đồ dữ thiên địa đồng du cửu hĩ |
洪順六年甲戌仲秋 | hồng thuận lục niên giáp tuất trọng thu |
賜甲辰科進士特進金紫榮禄大夫少保禮部尚書東閣大𭓇士兼國子監祭酒知經筵事書伯柱國臣黎嵩謹奉勅𢮪 | tứ giáp thìn khoa tiến sĩ đặc tiến kim tử vinh lộc đại phu thiếu bảo lễ bộ thượng thư đông các đại học sĩ kiêm quốc tử giám tế tửu tri kinh diên sự đôn thư bá trụ quốc thần lê tung cẩn phụng sắc soạn |
大越史記外紀全書卷之一 | đại việt sử ký ngoại kỷ toàn thư quyển chi nhất |
朝列大夫國子監司業兼史官修撰臣吳士連編 | triều liệt đại phu quốc tử giám tư nghiệp kiêm sử quan tu soạn thần ngô sĩ liên biên |
按黄帝時建萬國以交趾界於西南遠在百粤之表 | án hoàng đế thời kiến vạn quốc dĩ giao chỉ giới ư tây nam viễn tại bách việt chi biểu |
堯命𦏁氏宅南交定南方交趾之地 | nghiêu mệnh hi thị trạch nam giao định nam phương giao chỉ chi địa |
禹别九州百粤爲楊州域交趾属焉 | vũ biệt cửu châu bách việt vi dương châu vực giao chỉ thuộc yên |
成周時始稱越裳氏越之名肇於此云 | thành chu thời thuỷ xưng việt thường thị việt chi danh triệu ư thử vân |
鴻龐氏紀 | hồng bàng thị kỷ |
涇陽王 | kinh dương vương |
諱祿續神農氏之後也 | huý lộc tục thần nông thị chi hậu dã |
壬戌元年 | nhâm tuất nguyên niên |
初炎帝神農氏三世孫帝明生帝宜既而南廵至五嶺接得鶩僊女生王 | sơ viêm đế thần nông thị tam thế tôn đế minh sinh đế nghi ký nhi nam tuần chí ngũ lĩnh tiếp đắc vụ tiên nữ sinh vương |
王聖智聰明帝明奇之欲使嗣位 | vương thánh trí thông minh đế minh kì chi dục sử tự vị |
王固讓其兄不敢奉命 | vương cố nhượng kì huynh bất cảm phụng mệnh |
帝明於是立帝宜爲嗣治北方封王爲涇陽王治南方號赤鬼國 | đế minh ư thị lập đế nghi vi tự trị bắc phương phong vương vi kinh dương vương trị nam phương hiệu xích quỷ quốc |
王娶洞庭君女曰神龍生貉龍君按唐紀涇陽時有牧羊父自謂洞庭君少女嫁涇川次子被黜寄書與柳毅奏洞庭君則涇川洞庭世爲婚姻有自 | vương thú động đình quân nữ viết thần long sinh lạc long quân án đường kỷ kinh dương thời hữu mục dương phụ tự vị động đình quân thiếu nữ giá kinh xuyên thứ tử bị truất ký thư dữ liễu nghị tấu động đình quân tắc kinh xuyên động đình thế vi hôn nhân hữu tự |
來矣 | lai hĩ |
貉龍君 | lạc long quân |
諱崇䌫涇陽王之子也 | huý sùng lãm kinh dương vương chi tử dã |
君娶帝來女曰嫗姬生百男俗傳生百卵是爲百粤之祖 | quân thú đế lai nữ viết âu cơ sinh bách nam tục truyền sinh bách noãn thị vi bách việt chi tổ |
一日謂姬曰我是龍種爾是僊種水火相尅合併實難 | nhất nhật vị cơ viết ngã thị long chủng nhĩ thị tiên chủng thuỷ hoả tương khắc hợp tính thực nan |
乃與之相别分五十子從母歸山五十子從父居南居南作歸南海封其長爲䧺王嗣君位 | nãi dữ chi tương biệt phân ngũ thập tử tòng mẫu quy sơn ngũ thập tử tòng phụ cư nam cư nam tác quy nam hải phong kì trưởng vi hùng vương tự quân vị |
史臣吴士連曰天地開肈之時有以氣化者盤古氏是也 | sử thần ngô sĩ liên viết thiên địa khai triệu chi thời hữu dĩ khí hoá giả bàn cổ thị thị dã |
有氣化然後有形化莫非陰陽二氣也 | hữu khí hoá nhiên hậu hữu hình hoá mạc phi âm dương nhị khí dã |
易曰天地絪緼萬物化醇男女媾精萬物化生 | dịch viết thiên địa nhân uẩn vạn vật hoá thuần nam nữ cấu tinh vạn vật hoá sinh |
故有夫婦然後有父子有父子然後有君臣 | cố hữu phu phụ nhiên hậu hữu phụ tử hữu phụ tử nhiên hậu hữu quân thần |
然而聖賢之生必異乎常乃天所命 | nhiên nhi thánh hiền chi sinh tất dị hồ thường nãi thiên sở mệnh |
吞玄鳥卵而生商履巨人跡而興周皆紀其實然也 | thốn huyền điểu noãn nhi sinh thương lí cự nhân tích nhi hưng chu giai kỷ kì thực nhiên dã |
神農氏之後帝明得鶩僊女而生涇陽王是爲百粤始祖 | thần nông thị chi hậu đế minh đắc vụ tiên nữ nhi sinh kinh dương vương thị vi bách việt thuỷ tổ |
王娶神龍女生貉龍君君娶帝來女而生育有百男之祥 | vương thú thần long nữ sinh lạc long quân quân thú đế lai nữ nhi sinh dục hữu bách nam chi tường |
此其所以能肇我越之基也歟考之通鑑外紀帝來帝宜之子㨿此所載涇陽王帝宜之弟乃相爲婚姻蓋世尙鴻荒禮樂未著而然者歟䧺王 | thử kì sở dĩ năng triệu ngã việt chi cơ dã dư khảo chi thông giám ngoại kỉ đế lai đế nghi chi tử cứ thử sở tải kinh dương vương đế nghi chi đệ nãi tương vi hôn nhân cái thế thượng hồng hoang lễ nhạc vị trứ nhi nhiên giả dư hùng vương |
貉龍君之子也缺諱都峯州今白鶴縣是也 | lạc long quân chi tử dã khuyết huý đô phong châu kim bạch hạc huyện thị dã |
雄王之立也建國號文郎國其國東夾南海西抵巴蜀北至洞庭湖南接胡孫國即占城國今廣南是也分國爲十五部曰交趾曰朱鳶曰武寧曰福祿曰越裳曰寧海曰陽泉曰陸海曰武定曰懷驩曰九真曰平文曰新興曰九德以臣属焉其曰文郎王所都也 | hùng vương chi lập dã kiến quốc hiệu văn lang quốc kì quốc đông giáp nam hải tây để ba thục bắc chí động đình hồ nam tiếp hồ tôn quốc tức chiêm thành quốc kim quảng nam thị dã phân quốc vi thập ngũ bộ viết giao chỉ viết chu diên viết vũ ninh viết phúc lộc viết việt thường viết ninh hải viết dương tuyền viết lục hải viết vũ định viết hoài hoan viết cửu chân viết bình văn viết tân hưng viết cửu đức dĩ thần thuộc yên kì viết văn lang vương sở đô dã |
置相曰貉候將曰貉將貉將後訛爲雄將王子曰官郎王女曰媚娘 | trí tướng viết lạc hầu tướng viết lạc tướng lạc tướng hậu ngoa vi hùng tướng vương tử viết quan lang vương nữ viết mị nương |
有司曰蒲政世世以父傳子曰父道 | hữu ti viết bồ chính thế thế dĩ phụ truyền tử viết phụ đạo |
世主皆號雄王 | thế chủ giai hiệu hùng vương |
時山麓之民見江河濮水皆聚魚鰕率相魚食爲蛟蛇所傷 | thời sơn lộc chi dân kiến giang hà bộc thuỷ giai tụ ngư hà suất tương ngư thực vi giao xà sở thương |
白於王 | bạch ư vương |
王曰山蠻之種與水族實殊彼好同惡異故有此病 | vương viết sơn man chi chủng dữ thuỷ tộc thực thù bỉ hiếu đồng ố dị cố hữu thử bệnh |
乃命人以墨跡畵水恠於身 | nãi mệnh nhân dĩ mặc tích hoạ thuỷ quái ư thân |
自是蛟龍見之無咬傷之害 | tự thị giao long kiến chi vô giảo thương chi hại |
百粤文身之俗盖始此 | bách việt văn thân chi tục cái thuỷ thử |
雄王六世武寧部扶董鄕有富家翁生一南三歲餘飲食肥大不能言笑 | hùng vương lục thế vũ ninh bộ phù đổng hương hữu phú gia ông sinh nhất nam tam tuế dư ẩm thực phì đại bất năng ngôn tiếu |
適國内有警王命人求能却敵者 | thích quốc nội hữu cảnh vương mệnh nhân cầu năng khước địch giả |
其日小兒忽能言告其母邀天使來曰願得一劍一馬君無憂也 | kì nhật tiểu nhi hốt năng ngôn cáo kì mẫu yêu thiên sứ lai viết nguyện đắc nhất kiếm nhất mã quân vô ưu dã |