text
stringlengths
9
544k
Tabani là một ngôi làng thuộc huyện Briceni , Moldova . Tính đến ngày 12 tháng 5 năm 2014 , dân_số ước_tính ngôi làng là 2.783 người và mật_độ dân_số là 110 người / km² . Tổng diện_tích ngôi làng là 25,26 km² . Tham_khảo Làng thuộc huyện Briceni
Jay Enrique_Rodriguez ( sinh ngày 29 tháng 7 năm 1989 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Anh thi_đấu ở vị_trí tiền_đạo cho câu_lạc_bộ Burnley tại . Danh_hiệu Burnley EFL_Championship : 2022 – 23 Vòng play-off EFL_Championship : 2009 Southampton_Á_quân Cúp_EFL : 2016 – 17 Cá_nhân Cầu_thủ xuất_sắc nhất năm của PFA do người hâm_mộ bình_chọn : Championship 2011 – 12 Đội hình_PFA của năm : Championship 2011 – 12 Cầu_thủ xuất_sắc nhất năm của Burnley : 2010 – 11 Cầu_thủ xuất_sắc nhất năm của cầu_thủ Burnley : 2010 – 11 Tham_khảo Liên_kết ngoài Hồ_sơ tại trang_web Burnley_FC Cầu_thủ bóng_đá Premier_League Cầu_thủ bóng_đá Scottish_Football League Cầu_thủ bóng_đá English_Football League Cầu_thủ bóng_đá West_Bromwich Albion_F.C. Cầu_thủ bóng_đá Southampton_F.C. Cầu_thủ bóng_đá Barnsley_F.C. Cầu_thủ bóng_đá Burnley_F.C. Tiền_đạo bóng_đá nam Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá quốc_gia Anh Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá U-21 quốc_gia Anh Cầu_thủ bóng_đá nam_Anh Nhân_vật còn sống Sinh năm 1989
Lớp_Học Mật_Ngữ là bộ truyện_tranh thiếu_nhi Việt_Nam dài_tập dựa trên ý_tưởng của 12 cung_hoàng_đạo , với cốt truyện xoay quanh đời_sống học_đường , tình_bạn giữa các thành_viên trong lớp_học của 26 học_sinh của hai lớp Hoàng_Đạo và Hoàng_Cung , được sáng_tác bởi B.R.O_Group và được phát_hành lần đầu_tiên trên báo Thiên_Thần_Nhỏ vào ngày 23 tháng 1 năm 2014 với chương truyện " Mâm cỗ tất_niên " . Phát_hành Chương đầu của bộ truyện - Mâm cỗ tất_niên , được phát_hành lần đầu_tiên trên tập san_Thiên_Thần_Nhỏ truyện tranh số 5 vào số ngày 23 tháng 1 năm 2014 , và các chương truyện tiếp sau đó đã được phát_hành trên báo cho đến tập cuối " Truy_tìm ước_mơ " được phát_hành trên tập_san báo Thiên_Thần_Nhỏ số 321 vào ngày 20 tháng 12 năm 2017 . Series_truyện cùng vào giai_đoạn đó cũng đã được phát_hành lại dưới định_dạng ấn_phẩm in riêng kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2015 và cho đến nay đã phát_hành được 21 tập riêng_lẻ , 5 tập đặc_biệt , 3 ngoại_truyện và 6 tuyển_tập đặc_biệt . Vào tháng 2 năm 2023 , Lớp_Học Mật_Ngữ Mini - một phiên_bản mới với chỉ một chương truyện cùng vài trang trò_chơi mỗi tập , được phát_hành lần đầu_tiên trên các nhà_sách và hiện_tại có 5 tập đã được phát_hành cho đến tháng 10 năm 2023 . Ảnh_hưởng Bộ board_game Lớp_Học Mật_Ngữ - Cuộc Đua Sao_Chổi được chuyển_thể từ chương truyện cùng tên , mở bán lần đầu_tiên trên nền_tảng thương_mại_điện_tử Tiki vào ngày 1 tháng 10 năm 2018 , hiện đã được chuyển_thể thành phiên_bản quốc_tế ( với các tên trước đó là " Attack of_Comet " , " Comet_Race " tại hội_chợ Spiel 2022 ) . và được mở bán chính_thức dưới tên gọi " Zodiac_Rush " tại hội_chợ Spiel 2023 tại Đức . Ngoài_ra , Lớp_Học Mật_Ngữ đã hợp_tác cùng nền_tảng học tiếng Anh cho thiếu_nhi FLYER để đưa các nhân_vật trong truyện vào trong nền_tảng của mình . Chuyển_thể Ngày 24 tháng 12 năm 2020 , chương truyện " Để tớ giúp cho " đã được chuyển_thể và chiếu tập phim phát_hành thí_điểm , và vào ngày 26 tháng 11 năm 2021 , " Show Your_Star " - tuyển tập_hoạt_hình chuyển_thể đã chính_thức được phát_sóng mùa đầu_tiên dài 7 tập trên kênh Youtube của bộ_truyện cho đến hết ngày 31 tháng 1 năm 2022 . Đánh_giá Tập 7 thuộc một trong số 10 cuốn sách bán_chạy nhất Hội sách TP.HCM năm 2018 . Liên_tục nằm trong Top 10 Best Seller_Book trên nhà sách_FAHASA ( 2016 - 2021 ) . Lọt vào Top 10 Giải_thưởng FAHASA : Sách được bạn_đọc yêu_thích bình chọn lần IV năm 2018 . Ghi_chú Xem thêm Học_Sinh Chân_Kinh Báo_Thiên_Thần_Nhỏ B.R.O Group_BoardGameVN Zoo_E&M Tham_khảo Liên_kết ngoài Trang_Facebook chính_thức Kênh_Youtube chính_thức Kênh_TikTok chính_thức Trang_web chính_thức ( . vn , . net ) Truyện_tranh Việt_Nam Sách thiếu_nhi Truyện_tranh dài_tập Truyện_tranh thiếu_nhi
Amanda Rachelle_Cerny ( sinh ngày 26 tháng 6 năm 1991 ) là một nhân_vật internet người Mỹ . Cô được biết đến nhiều nhất qua kênh YouTube và trước đó là dịch_vụ Vine với hơn 4 triệu người theo_dõi . Cô là Playmate của Tháng vào tháng 10 năm 2011 của tạp_chí Playboy . Cuộc_sống ban_đầu và nền_tảng Amanda Cerny sinh ngày 26 tháng 6 năm 1991 tại Pittsburgh , Pennsylvania . Sự_nghiệp Ở tuổi 15 , Cerny bắt_đầu làm người_mẫu . Cô đã được giới_thiệu trên tạp_chí Playboy với tư_cách là Playboy_Playmates của tháng trong ấn bản tháng 10 năm 2011 . Cerny bắt_đầu đăng nội_dung lên Vine và có hơn 4,6 triệu người theo_dõi . Cô trở_thành người nổi_tiếng trên YouTube , Instagram , Snapchat , Facebook và Twitter . Vào tháng 8 năm 2017 , Cerny được bổ_nhiệm làm người đứng đầu Bộ_phận Tài_năng Kỹ_thuật số ( Digital Talent_Division ) mới thành_lập của nền_tảng phát nhạc LiveXLive . Tham_gia phim 2019 : Airplane Mode_vai Cerny 2020 : The_Babysitter : Killer Queen_vai Violet Chú_thích Liên_kết ngoài Sinh năm 1991 Nhân_vật còn sống YouTuber_Mỹ Người Mỹ gốc Séc_Nữ_nghệ_sĩ hài_Mỹ Vlogger_Nữ diễn_viên truyền_hình Mỹ_Nữ diễn_viên điện_ảnh Mỹ_Nữ diễn_viên Mỹ thế_kỷ 21
Giáo_hội Tin_mừng Quốc_tế ( The_Good_News International Ministries / GNIM ) hay Nhà_thờ Quốc_tế Tin_lành ( Good News_International Church ) hay Giáo_hội quốc_tế và còn được gọi_là Giáo_phái Shakahola là một phong_trào tôn_giáo mới có trụ_sở tại Shakahola , hạt Kilifi ở Kenya , được Paul_Nthenge Mackenzie và người vợ đầu_tiên của ông là Joyce_Mwikamba thành_lập vào năm 2003 . Giáo_hội Tin_mừng Quốc_tế đã thu_hút sự chú_ý của quốc_tế vào tháng 4 năm 2023 khi có thông_tin tiết_lộ rằng Paul_Nthenge Mackenzie được cho là đã hướng_dẫn các thành_viên nhịn_đói hàng_loạt để " gặp Chúa_Giê-su " dẫn đến cái chết của hơn 400 người , giáo_phái này được mô_tả rộng_rãi là cuồng_giáo và khơi_mào trong việc chống phương Tây một_cách kiên_quyết , họ quan_niệm các tiện_ích như chăm_sóc sức_khỏe , giáo_dục và thể_thao bị coi là những " tệ_nạn của lối sống phương Tây " và Mackenzie đã lên_án Hoa_Kỳ , Liên_Hiệp_Quốc và Giáo_hội Công_giáo là " công_cụ của Satan " chho nên giáo_phái này đã bị liệt vào danh_sách cuồng_giáo . Giáo_phái của Mackenzie chuẩn_bị cho sự kết_thúc của thế_giới dưới sự hướng_dẫn của mục_sư này , những tín_đồ của giáo_phái tin rằng nhin đói sẽ là tấm vé giúp họ được cứu_rỗi linh_hồn . Tổng_quan_Được thành_lập năm 2003 và hoạt_động với tư_cách là một trung_tâm truyền_giáo nhỏ , chỉ một thời_gian ngắn_Giáo_hội quốc_tế đã thu_hút được hàng nghìn tín_đồ chỉ dựa vào tuyên_bố của Mackenzie , rằng ông ta “ có_thể nói_chuyện với Thượng_đế ” , cộng với những phát_biểu chống Chính_phủ Mỹ , Liên_hợp_quốc và Thiên_Chúa_giáo_La_Mã mà theo Mackenzie thì tất_cả những thực_thể này là “ công_cụ của quỷ_dữ và sẽ bị trừng_phạt vào ngày cuối_cùng ” ( ngày tận thế ) . Ban_đầu , chính_quyền Kenya không lưu_tâm đến Mackenzie và giáo_phái này vì ở quốc_gia châu_Phi này , các bộ_lạc thổ_dân có những phương_pháp hành_xử nghi_lễ tâm_linh của riêng họ với những hình_thức kỳ_quái , thậm_chí là phản_khoa_học , chẳng_hạn như chọc_dao vào động_mạch của một con bò để máu_phun lên người nhằm hóa giải bùa_phép của những bộ lạc_thù địch đang muốn hãm_hại họ . Khi tổ_chức bắt_đầu phát_triển , vợ_chồng Mackenzie_chuyển đến làng Migingo ở Malindi và thành_lập nhà_thờ tại đây . Mackenzie thu_hút được một lượng lớn tín_đồ , chủ_yếu nhờ lời tuyên_bố rằng ông ta có_thể giao_tiếp với Chúa . Trong năm 2017 , nhà_thuyết_giáo_Mackenzie bắt_đầu nói với tín_đồ không nên khám bác_sĩ hoặc cho con_cái đến trường . Ông ta đã thành_lập trường_học trả_phí ( nhưng không có giấy_phép ) tại nhà_thờ và tuyên_bố có khả_năng chữa bệnh thần_thánh . Mackenzie đã yêu_cầu các tín_đồ cho con_cái họ nghỉ học , bỏ căn_cước công_dân , tránh xa bệnh_viện và bắt_đầu chuẩn_bị cho sự kết_thúc của thế_giới . Năm 2017 , Mackenzie bị_cáo buộc " cực_đoan hóa " vì ủng_hộ nhiều trẻ_em không được đến trường với lập_luận rằng giáo_dục không được công_nhận trong Kinh_thánh . Cảnh_sát thị_trấn Malindi nhận được một_số thư tố_cáo của nhiều bậc cha_mẹ là tín_đồ của Giáo_hội quốc_tế , nội_dung “ Mackenzie_bắt con_cái họ phải sống tập_thể , xúi chúng bỏ học , không cho_phép chúng đi chích_ngừa các bệnh truyền_nhiễm . Khi trẻ đau_ốm , thay_vì đưa chúng đến các cơ_sở y_tế thì Mackenzie lại bắt chúng nhịn ăn và cầu_nguyện ” , đã có khoảng 30 trẻ từ 6 đến 10 tuổi chết vì bệnh sởi , đậu_mùa , dịch_tả , thương_hàn nhưng không đủ chứng_cứ để buộc_tội Mackenzie . Họ chỉ yêu_cầu ông ta phải trả 93 trẻ về cho gia_đình . Năm 2019 , khi thấy Mackenzie tiếp_tục chiêu_mộ tín_đồ , cảnh_sát Malindi ra_lệnh giải_tán địa_điểm tụ_tập của Giáo_hội quốc_tế . Một tín_đồ của Giáo_hội quốc_tế đã hiến tặng lô đất trên đảo Lamu cho Mackenzie . Sau đó , giáo_chủ bán được 20 triệu shilling . Với số tiền này , Mackenzie dùng nó để tài_trợ cho một đài_truyền_hình tư_nhân , thường_xuyên phát_sóng những bài giảng của ông ta . Nhà_thuyết_giáo này còn mở_rộng phạm_vi hoạt_động ra tận khu_vực bờ biển Kenya nhờ thành_lập Times_TV một kênh phát những bài giảng trên Internet và khắp châu_Phi , ông đã sử_dụng các linh_mục và những bài diễn_thuyết tại nhà_thờ ở Malindi cũng như qua các hình_thức trực_tuyến . Động_thái ấy đã thuyết_phục một_số tín_đồ đem tài_sản dâng cho Mackenzie . Theo ước_tính , đến ngày bị bắt , Mackenzie có trong tay khoảng 500 triệu shilling , hầu_hết là đất_đai , nhà_cửa . Nhận lệnh giải_tán Giáo_hội quốc_tế nhưng thay_vì thực_hiện , Mackenzie_kích_động tín_đồ biểu_tình chống nhà cầm_quyền . Tháng 9 năm 2019 , Mackenzie bị bắt về tội gây_rối trật_tự , cưỡng_bức tín_đồ sống tập_trung , xúi_bẩy trẻ_em bỏ học nhưng trong quá_trình xét_xử , ông nhận được sự ủng_hộ của hàng nghìn người trung_thành , trong đó có nhiều luật_sư và người đứng đầu các giáo_phái của các bộ_lạc nên cuối_cùng , Mackenzie trắng_án . Ông Aisha_Jumwa , nghị_viên Hội_đồng_nhân_dân thành_phố Malindi nói : “ Những người đứng đầu giáo_phái của các bộ_lạc cho rằng nếu hôm_nay Giáo_hội quốc_tế bị đàn_áp thì ngày_mai sẽ đến lượt họ . Công_lý đã bị nhạo_báng ” . Theo lời khai của tín_nhân_giáo_phái thì giáo_chủ Makenzie Nthenge bắt_buộc tín_đồ phải nhịn_đói tuyệt_đối 20 ngày mỗi tháng để có_thể “ gặp được thượng_đế ” . Makenzie yêu_cầu họ phải sống tách_biệt với xã_hội để tâm_hồn được thanh_tẩy , hàng ngày , họ chỉ uống nước_lã rồi cầu_nguyện , một_số người đã chết vì kiệt_sức , xác của họ được những người khác mang đi nhưng không biết là đi đâu . Vụ án Tại châu_Phi , quan_chức chính_quyền khu_vực Shakahola của Kenya cho biết họ vừa phát_hiện thêm 22 thi_thể liên_quan tới giáo_phái tuyệt_thực là Nhà_thờ Quốc_tế Tin_lành ( Good News_International Church ) . Lực_lượng chức_năng đưa một thi_thể ra khỏi khu rừng ở Shakahola , gần thị_trấn ven biển Malindi , Kenya . Theo giới_chức địa_phương , có 201 thi_thể đã được khai_quật kể từ khi phát_hiện ra những ngôi mộ tập_thể trên một mảnh đất tại rừng Shakahola vào cuối tháng Tư năm 2003 . Trong khi đó , số người được báo_cáo mất_tích đã tăng lên 610 người . Cùng ngày , nhà_chức_trách đã bắt_giữ thêm một nghi_phạm liên_quan tới vụ_việc , nâng tổng_số nghi_phạm lên 26 người . Năm 2003 , mục_sư tự_xưng Paul_Nthenge Mackenzie nhà truyền_đạo vốn làm nghề lái taxi đã thành_lập giáo_phái trên và bị buộc_tội xúi_giục những tín_đồ theo giáo_phái bỏ đói con_cái và chính bản_thân họ cho tới chết để có_thể lên thiên_đường trước ngày tận thế và " gặp Chúa_Jesus " . Các bác_sĩ giám_định pháp_y_Kenya đã báo_cáo việc bị đói khiến nhiều người chết thì một_số thi_thể có dấu_hiệu chết do ngạt thở , bị siết cổ hoặc bị đánh bằng dùi_cui , một_số người đã bị mổ lấy nội_tạng , nhiều người khác vẫn đang mất_tích , bị chôn_vùi trong những ngôi mộ chưa được phát_hiện . Theo các nhà điều_tra , phần_lớn nạn_nhân là trẻ_em nên Paul_Mackenzie và 13 người khác đã bị bắt_giữ . Tổng_thống Kenya là ông William_Ruto đã mô_tả vụ_việc là hành_động khủng_bố . Paul_Mackenzie Nthenge từng bị bắt vào năm 2017 với cáo_buộc " cực_đoan hóa " vì ủng_hộ nhiều trẻ_em không được đến trường , với lập_luận rằng giáo_dục không được công_nhận trong Kinh_thánh . Vụ " thảm_sát Shakahola " này đã làm sống lại cuộc tranh_luận về việc kiểm_soát các hoạt_động tín_ngưỡng ở Kenya , một quốc_gia chủ_yếu là người theo đạo Thiên_chúa , nơi " mục_sư " , " nhà_thờ " và các phong_trào tôn_giáo khác trở_thành chủ_đề hàng_đầu . Những nỗ_lực trước_đây về quy_định hoạt_động tôn_giáo đã vấp phải sự phản_đối mạnh_mẽ , đặc_biệt là nhân_danh sự tách_biệt giữa nhà_thờ và nhà_nước . Đối_tượng này sẽ đối_mặt với tội_danh “ khủng_bố ” , trong vụ án gây chấn_động quốc_gia Đông_Phi , hàng_loạt thi_thể được khai_quật , làm sáng_tỏ câu_chuyện rùng_rợn được gọi_là “ vụ thảm_sát rừng Shakahola " . Mackenzie và người vợ thứ ba là Rhoda Mumbua_Maweu cùng 16 thành_viên chủ_chốt của Giáo_phái quốc_tế bị bắt , trong đó có Ezekiel_Odero một mục_sư thân_cận với Mackenzie là phó_giáo_chủ và cũng là cánh_tay_phải của Mackenzie bị điều_tra về các tội_danh bao_gồm giết người , hỗ_trợ tự_sát , bắt_cóc , cực_đoan hóa , tội_ác chống lại loài_người , tàn_ác với trẻ_em , lừa_đảo và rửa_tiền . Đến ngày 13 , lại có thêm 8 thành_viên nữa vào trại_giam với những cáo_buộc liên_quan đến khủng_bố , tẩy_não , bạo_hành và giết người . Chú_thích Liên_kết ngoài William_Branham Historical_Research " Branhamites , " by A._Scott Moreau in East Africa Journal_of Evangelical_Theology Cuồng_giáo
iPad 10,2_inch ( thế_hệ thứ 9 ) , hay còn được gọi_là iPad Gen 9 , là một máy_tính bảng được thiết_kế và bán ra bởi công_ty Apple_Inc .. Đây là phiên_bản kế_nhiệm của iPad thế_hệ thứ tám . Mẫu iPad này được ra_mắt vào ngày 14 tháng 9 năm 2021 . Tính_năng iPad thế_hệ 9 có thiết_kế giống_hệt hoàn_toàn với thế_hệ 7 và 8 , chỉ khác ở chỗ là lựa_chọn màu_sắc giờ chỉ còn là màu xám không_gian và bạc , lựa_chọn màu vàng đã bị loại_bỏ . Mẫu iPad này tương_thích với Apple_Pencil thế_hệ đầu_tiên , Smart_Keyboard và Smart_Connector làm phụ_kiện bàn_phím . Nó sử_dụng con chip A13_Bionic từng được dùng trên dòng máy iPhone 11 vào năm 2019 , cho thêm 20 % hiệu_suất trên CPU , GPU và bộ xử_lý trí_tuệ nhân_tạo Neural_Engine so với tiền_nhiệm . Con chip mới giúp mọi thứ trên iPad thế_hệ 9 trở_nên nhanh_nhạy , từ nhắn_tin đến duyệt web hay sử_dụng nhiều ứng_dụng cùng lúc và GPU_tốc_độ cao mang đến hiệu_năng đồ_họa hoàn_hảo để chơi game đồ họa sống_động . Neural_Engine mạnh_mẽ hơn đem lại các tính_năng dựa trên máy_học như Văn_Bản Trực_Tiếp trên iPadOS . iPad thế_hệ 9 sử_dụng màn_hình Retina 10,2_inch tương_đương với những mẫu trước , có độ phân_giải 1620 x 2160 đạt mật_độ điểm ảnh 264 PPI , và được trang_bị công_nghệ True_Tone giúp điều_chỉnh màn_hình theo nhiệt_độ màu của phòng để người dùng xem một_cách thoải_mái trong mọi điều_kiện ánh_sáng . Camera trước có độ phân_giải 12 MP rộng 122 độ được thế chỗ cho camera_độ phân_giải 1,2_MP so với thế_hệ cũ , đi kèm với công_nghệ Trung_tâm màn_hình nhận_diện người dùng và tự_động điều_chỉnh để giữ người dùng luôn ở giữa khung_hình trong lúc quay video và gọi điện_thoại . Camera sau 8 MP tuy vẫn được giữ nguyên kể từ đời iPad Air 2 , nhưng đi kèm tính_năng scan tài_liệu và trải_nghiệm các ứng_dụng AR sống_động . Bộ_nhớ trong cơ_bản được tăng gấp đôi lên 64 GB. iPadOS 15 được cài_đặt sẵn lúc xuất_xưởng lần đầu . Tiếp_nhận Tờ báo The_New_York Times gọi iPad thế_hệ 9 là máy_tính bảng tốt nhất cho mọi người vào năm 2022 , khen_ngợi giá_thành rẻ , hiệu_suất và tính_năng tốt . Dòng thời_gian Ghi_chú Tham_khảo 9 IOS Máy_tính bảng Máy_tính bảng ra_mắt năm 2021
Deivid Washington của Souza_Eugênio ( sinh ngày 5 tháng 6 năm 2005 ) , đôi_khi được gọi_là Deivid_Washington hoặc Deivid , là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Brasil thi_đấu ở vị_trí tiền_đạo cho câu_lạc_bộ Chelsea tại Premier_League . Danh_hiệu Santos : 2022 Tham_khảo Thể_loại : Cầu_thủ bóng_đá nam_Brasil ở nước_ngoài Thể_loại : Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Brasil_Thể_loại : Cầu_thủ bóng_đá Chelsea_F.C. Thể_loại : Cầu_thủ bóng_đá Santos_FC Thể_loại : Cầu_thủ bóng_đá Campeonato_Brasileiro Série_A_Thể_loại : Tiền_đạo bóng_đá nam Thể_loại : Cầu_thủ bóng_đá nam_Brasil Thể_loại : Nhân_vật còn sống Thể_loại : Sinh năm 2005
Lucas Carl Edvard_Bergström ( sinh ngày 5 tháng 9 năm 2002 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Phần_Lan thi_đấu ở vị_trí thủ_môn cho câu_lạc_bộ Chelsea tại Premier_League và đội_tuyển quốc_gia Phần_Lan . Tham_khảo Nhân_vật còn sống Cầu_thủ bóng_đá nam Phần_Lan Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá quốc_gia Phần_Lan Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Phần_Lan Cầu_thủ bóng_đá Peterborough_United F.C. Cầu_thủ bóng_đá Chelsea_F.C. Thủ_môn bóng_đá nam Sinh năm 2002
là một nữ diễn_viên , người_mẫu và thần_tượng người Nhật . Cô được đại_diện bởi công_ty quản_lý tài_năng Amuse_Inc . và từ năm 2010 đến năm 2012 là thành_viên của nhóm nhạc nữ Sakura_Gakuin của công_ty này . Đĩa hát Đối_với đĩa hát của Ayaka_Miyoshi với tư_cách là thành_viên của Sakura_Gakuin và nhóm nhỏ Scoopers của nó , hãy xem Danh_sách đĩa_nhạc của Sakura_Gakuin . Phim Phim_Phim truyền_hình Khác ( 14 tháng 10 năm 2011 – 7 tháng 9 năm 2012 , TV_Tokyo ) ( 11 tháng 10 năm 2014 – 14 tháng 10 năm 2017 , NTV ) —_Người dẫn_chương_trình Quảng_cáo Xuất_hiện trong hơn 20 quảng_cáo truyền_hình . Music Video_Kagrra , — ( 14 tháng 2 năm 2007 ) DEPARTURES_— của ban nhạc_Globe . Video được phát_hành vào ngày 3 tháng 5 năm 2016 , 20 năm sau khi ban_nhạc phát_hành bài hát . Won't Cry - của ca_sĩ Châu_Kiệt Luân và Ngũ_Nguyệt_Thiên , Ashin ( 16 tháng 9 năm 2019 ) Giải_thưởng Giải_thưởng Điện_ảnh Mainichi lần thứ 67 ( được trao năm 2013 cho năm 2012 ) — Giải_thưởng Người mới Sponichi Grand_Prix ( cho Gumo_Ebian ! ) Liên_hoan phim Yokohama lần thứ 35 ( được trao năm 2014 ) —_Giải Diễn_viên mới xuất_sắc nhất ( dành cho Tabidachi no_Uta : Jugo_no Haru và Gumo_Ebian ! ) Chú_thích Liên_kết ngoài Hồ_sơ chính_thức Ayaka_Miyoshi tại Amuse , Inc . Blog chính_thức Ayaka_Miyoshi trên Ameblo Sinh năm 1996 Nhân_vật còn sống_Nữ diễn_viên thiếu_nhi Nhật_Bản_Nữ người_mẫu Nhật_Bản_Nữ ca_sĩ nhạc_pop Nhật_Bản_Nữ diễn_viên điện_ảnh Nhật_Bản_Nữ diễn_viên truyền_hình Nhật_Bản_Nữ diễn_viên Nhật_Bản thế_kỷ 21
Tổng_tài ( tiếng Pháp : Le_Consulat ) là chính_phủ cấp cao nhất của Đệ_Nhất Cộng_hòa Pháp kể từ sự sụp_đổ của Chế_độ_đốc chính trong cuộc Đảo_chính ngày 18 tháng Sương_mù vào ngày 10 tháng 11 năm 1799 cho đến khi Napoleon_Bonaparte thành_lập Đệ_Nhất Đế_chế Pháp vào ngày 18 tháng 5 năm 1804 . Nói rộng ra , thuật_ngữ Tổng_tài cũng đề_cập đến giai_đoạn này của lịch_sử nước Pháp . Trong thời_kỳ này , Napoléon_Bonaparte , với tư_cách là Đệ_nhất Tổng_tài ( Tổng_tài quyền_lực nhất ) , tự khẳng_định mình là người đứng đầu một chính_phủ cộng_hòa tập_trung , chuyên_quyền và độc_tài hơn ở Pháp trong khi không tuyên_bố mình là người cai_trị duy_nhất . Do các thể_chế lâu_đời được thành_lập trong những năm này , Robert_B. Holtman đã gọi chế_độ Tổng_tài là " một trong những thời_kỳ quan_trọng nhất của toàn_bộ lịch_sử nước Pháp " và đã được xem là một chế_độ độc_tài quân_sự . Sự sụp_đổ của chế_độ_Đốc chính Các thảm_họa quân_sự của Pháp năm 1798 và 1799 đã làm rung_chuyển chính_phủ Đốc_chính , và cuối_cùng là phá hủy nó vào tháng 11 năm 1799 . Các nhà_sử_học đôi_khi xác_định thời_điểm bắt_đầu sự sụp_đổ chính_trị của chế_độ_Đốc chính là ngày 18 tháng 6 năm 1799 ( Đảo_chính ngày 30 tháng Đồng_cỏ VII theo Lịch_Cộng hòa Pháp ) . Đó là khi Đốc chính chống Jacobin_Emmanuel Joseph_Sieyès , chỉ sau một tháng tại vị , với sự giúp_đỡ của thành_viên ban_đầu duy_nhất còn sống của chế_độ_Đốc chính là Paul_Barras , cũng là một người chống Jacobin , đã loại_bỏ thành_công 3 đốc chính đương_nhiệm khác khi đó . Cuộc bầu_cử tháng 3 - tháng 4 năm 1799 cho hai hội_đồng đã tạo ra đa_số Neo-Jacobin mới trong hai cơ_quan lập_pháp , và không hài_lòng với chính_phủ Đốc chính 5 người hiện có , đến ngày 5 tháng 6 năm 1799 , các hội_đồng lập_pháp này đã phát_hiện ra sự bất_thường trong cuộc bầu_cử_Đốc chính Jean Baptiste_Treilhard , do_đó đã nghỉ hưu để ủng_hộ Louis-Jérôme_Gohier , một Jacobin ' đồng_điệu ' hơn với tình_cảm trong hai hội_đồng lập_pháp . Ngay ngày hôm sau , 18 tháng 6 năm 1799 , những người chống Jacobin , gồm có Philippe-Antoine_Merlin ( Merlin de_Douai ) và Louis-Marie_de La_Revellière-Lépeaux cũng bị buộc phải từ_chức , mặc_dù một người chống Jacobin lâu năm , nổi_tiếng vì sự xảo_quyệt , vẫn sống_sót sau cuộc đảo_chính ngày hôm đó ; họ được thay_thế bởi một người Jacobin là Nam_tước Jean-François-Auguste_Moulin và bởi một Jacobin không phải Jacobin , hay còn gọi_là Jacobin ' yếu ' , Roger_Ducos . Ba_Đốc chính mới thường được giới thượng_lưu chống Jacobin ở Pháp coi là những tổ_chức phi_thực_thể , nhưng chính_giới thượng_lưu đó có_thể cảm_thấy an_ủi khi biết rằng Ban_Đốc chính 5 người vẫn nằm trong tay phe chống Jacobin , nhưng với đa_số đã giảm . Thêm một_vài thảm_họa quân_sự , các cuộc nổi_dậy của phe bảo_hoàng ở miền Nam , những xáo_trộn của Chouannerie ở hàng chục tỉnh phía Tây nước Pháp ( chủ_yếu ở Brittany , Maine và cuối_cùng là Normandy ) , những âm_mưu của phe bảo_hoàng , và cái kết đã chắc_chắn xảy ra . Để xoa_dịu dân_chúng và bảo_vệ biên_giới , các biện_pháp khủng_bố thông_thường của Cách_mạng Pháp ( chẳng_hạn như luật con_tin ) là cần_thiết hơn cả . Chính_phủ Đốc chính mới , do phe chống Jacobin_Sieyès lãnh_đạo , đã quyết_định rằng việc sửa_đổi hiến_pháp sẽ cần có " một người đứng đầu " ( của chính ông ta ) và " một thanh kiếm " ( một vị tướng ủng_hộ ông ta ) . Jean Victor_Moreau không_thể đạt được vị_trí " thanh_kiếm " của Đốc_chính , Sieyès ưa_chuộng Barthélemy Catherine_Joubert ; nhưng khi Joubert bị giết trong trận Novi ( 15 tháng 8 năm 1799 ) , ông quay sang cầu_cứu_Tướng Napoléon_Bonaparte . Mặc_dù Guillaume_Marie Anne_Brune và André_Masséna đã giành chiến_thắng trong Trận Bergen và Zürich , và mặc_dù Đồng_minh của Liên_minh thứ hai vẫn nán lại biên_giới như họ đã làm sau Trận Valmy , nhưng vận_may của Chế_độ_Đốc chính vẫn chưa được khôi_phục . Thành_công được dành cho Bonaparte , ông bất_ngờ đổ_bộ vào Fréjus với uy_tín nhờ những chiến_thắng ở phương_Đông , và bây_giờ , sau cái chết của Hoche ( 1797 ) , Napoleon xuất_hiện với tư_cách là người chỉ_huy duy_nhất của quân_đội . Trong Đảo_chính ngày 18 tháng Sương_mù ( 9 tháng 11 năm 1799 ) , Napoléon đã chiếm quyền_lực nghị_viện và quân_sự của Pháp trong một cuộc đảo chính_kép , buộc các Đốc_chính đương_nhiệm của chính_phủ phải từ_chức . Vào đêm_ngày 19 tháng Sương_mù ( 10 tháng 11 năm 1799 ) , tàn_dư của Hội_đồng_Ancient đã bãi_bỏ Hiến_pháp năm III , phong_chức Tổng_tài và hợp_pháp hóa cuộc đảo_chính ủng_hộ Bonaparte bằng Hiến_pháp năm VIII. Chính_phủ mới Cuộc đảo_chính Ngày 18 tháng Sương_mù ban_đầu dường_như là một thắng_lợi cho Sieyès hơn là cho Bonaparte . Sieyès là người đề_xuất một hệ_thống chính_quyền mới cho nền Cộng_hòa , và cuộc đảo_chính ban_đầu dường_như chắc_chắn sẽ khiến hệ_thống của ông có hiệu_lực . Sự thông_minh của Bonaparte nằm ở việc đối_chiếu kế_hoạch của Pierre_Claude François_Daunou với kế_hoạch của Sieyès , và chỉ giữ lại những phần của mỗi kế_hoạch có_thể phục_vụ cho tham_vọng của ông . Chính_phủ mới bao_gồm ba hội_đồng Nghị_viện : Hội_đồng_Nhà_nước soạn_thảo các dự_luật , Hội_đồng_Tribune không_thể bỏ_phiếu về các dự_luật mà thay vào đó tranh_luận về chúng , và Corps_législatif , các thành_viên của họ không_thể thảo_luận về các dự_luật nhưng có_thể bỏ_phiếu về số_phận chúng sau khi xem_xét hồ_sơ tranh_luận của Tribune . Thượng_viện bảo_thủ ( Sénat_conservateur ) là cơ_quan chính_phủ ngang_hàng với ba hội_đồng lập_pháp nói trên và sẽ xác_minh các dự_thảo luật , đồng_thời trực_tiếp tư_vấn cho Đệ nhất Tổng_tài về ý_nghĩa của các dự_luật đó . Quyền hành_pháp cuối_cùng được trao cho ba Tổng_tài , những người được giữ nhiệm_kỳ 10 năm . Quyền bầu_cử phổ_thông vẫn được giữ lại , mặc_dù bị cắt_xén do danh_sách những người đáng chú_ý ( dựa vào đó các thành_viên của Hội_đồng sẽ được Thượng_viện lựa_chọn ) . Bốn cơ_quan chính_phủ nói trên vẫn được giữ lại theo Hiến_pháp năm XII , công_nhận Napoléon là Hoàng_đế có chủ_quyền của Pháp , nhưng quyền_lực tương_ứng của họ đã bị suy_giảm đáng_kể . Napoléon phủ_quyết ý_tưởng ban_đầu của Sieyès về việc có một Đại_tuyển hầu ( Grand_Elector ) duy_nhất làm hành_pháp tối_cao và Nguyên_thủ quốc_gia . Sieyès đã có ý_định giữ vị_trí quan_trọng này cho mình , và bằng cách từ_chối chiếc ghế này , Napoléon đã giúp củng_cố quyền_lực của các quan_chấp_chính , một chức_vụ mà ông sẽ đảm_nhận . Napoléon cũng không_chỉ đơn_giản bằng_lòng trở_thành một phần của một chế_độ tam_hùng ngang_bằng . Theo năm_tháng , ông sẽ chuyển sang củng_cố quyền_lực của mình với tư_cách là Đệ_nhất Tổng_tài , và vẫn để lại hai Tổng_tài khác , Jean-Jacques-Régis_de Cambacérès và Charles-François_Lebrun , cũng như các Hội_đồng , yếu_đuối và khúm_núm . Bằng cách củng_cố quyền_lực , Bonaparte đã có_thể biến hiến_pháp quý_tộc của Sieyès thành một chế_độ độc_tài không công_khai . Vào ngày 7 tháng 2 năm 1800 , một cuộc trưng_cầu_dân_ý đã xác_nhận hiến_pháp mới . Nó trao toàn_bộ quyền_lực thực_sự vào tay Đệ_nhất Tổng_tài , chỉ để lại vai_trò danh_nghĩa cho hai Tổng_tài còn lại . Theo kết_quả được công_bố , toàn_bộ 99,9 % cử_tri đã chấp_thuận đề_xuất này . Trong khi sự nhất_trí này chắc_chắn vẫn còn là một câu hỏi , Napoléon_thực_sự được nhiều cử_tri yêu_mến , và sau một thời_gian xung_đột , nhiều người ở Pháp đã yên_tâm trước những lời đề_nghị hòa_bình rực_rỡ nhưng không thành_công của ông cho Liên_minh thứ hai chiến_thắng , việc ông nhanh_chóng giải_giáp La_Vendée và bài nói_chuyện của ông về sự ổn_định của chính_phủ , trật_tự , công_lý và sự điều_độ . Ông mang đến cho mọi người cảm_giác rằng nước Pháp một lần nữa được cai_trị bởi một chính_khách thực_sự , và cuối_cùng một chính_phủ có thẩm_quyền đã nắm quyền . Sự củng_cố quyền_lực của Napoléon_Bonaparte cần phải loại_bỏ Sieyès và những người cộng_hòa không muốn giao chính_phủ cộng_hòa cho một người , đặc_biệt là Moreau và Masséna , những đối_thủ quân_sự của ông . Chiến_thắng trong Trận Marengo ( 14 tháng 6 năm 1800 ) tạm_thời ở thế cân_bằng , nhưng được đảm_bảo bởi Louis_Desaix và François Christophe_Kellermann , đã mang đến một cơ_hội nữa cho tham_vọng của ông ấy bằng cách ngày_càng nổi_tiếng . Âm_mưu bảo_hoàng ở Rue_Saint-Nicaise vào ngày 24 tháng 12 năm 1800 đã cho_phép ông ta quét sạch những người cộng_hòa dân_chủ , những người dù vô_tội nhưng vẫn bị trục_xuất đến Guiana thuộc Pháp . Ông bãi_bỏ các Hội_đồng và biến_Thượng_viện thành toàn_quyền trong các vấn_đề hiến_pháp . Hiệp_ước Lunéville , được ký vào tháng 2 năm 1801 với Áo ( đã bị tước khí_giới sau chiến_thắng của Moreau tại Trận Hohenlinden ) , khôi_phục hòa_bình cho châu_Âu , trao gần như toàn_bộ Bán_đảo Ý cho Pháp , và cho_phép Bonaparte loại khỏi Hội_đồng tất_cả những người lãnh_đạo phe đối_lập trong cuộc thảo_luận về Bộ_luật_Dân_sự . Hiệp_ước 1801 ( Concordat_of 1801 ) , được soạn_thảo không phải vì lợi_ích của Giáo_hội và Lãnh_địa_Giáo_hoàng mà vì chính_sách của chính ông , bằng cách mang lại sự hài_lòng cho tình_cảm tôn_giáo của đất_nước , đã cho_phép ông lật_đổ Giáo_hội dân_chủ lập_hiến , để tập_hợp sự trung_thành của nông_dân xung_quanh mình , và trên_hết là tước bỏ vũ_khí tốt nhất của những người theo phe bảo_hoàng . Các bài viết về luật quản_lý việc thờ tự cộng_cộng ở Pháp đã khôi_phục lại một Giáo_hội phục_tùng chính_phủ , tước_đoạt các khoản thu_nhập của Giáo_hội , vị_trí của Giáo_hội là tôn_giáo của nhà_nước . Hòa_ước Amiens ( 25 tháng 3 năm 1802 ) với Vương_quốc Liên_hiệp Anh và Ireland , trong đó các đồng_minh của Pháp , Tây_Ban_Nha và Cộng_hòa Batavia , đã trả mọi phí_tổn , cuối_cùng đã tạo cho người hòa giải một cái cớ để cấp cho mình quyền Tổng_tài , không phải 10 năm mà là cả đời , như một sự đền_đáp của quốc_gia . Rubicon đã bị vượt qua vào ngày hôm đó : Cuộc hành_quân đến đế_chế của Bonaparte bắt_đầu với Hiến_pháp của Năm_X ngày 16 tháng Thermidor hoặc ngày 4 tháng 8 năm 1802 . Vào ngày 2 tháng 8 năm 1802 ( ngày 14 tháng Thermidor , năm X ) , một cuộc trưng_cầu_dân_ý toàn_quốc lần thứ hai được tổ_chức , lần này để xác_nhận Napoléon là " Đệ nhất Tổng_tài suốt đời " . Once_again , a_vote claimed 99.7 % approval . Khi Napoléon tăng_cường quyền_lực , ông đã mượn nhiều kỹ_thuật của Ancien_Régime trong hình_thức chính_phủ một người mới của mình . Giống như chế_độ_quân_chủ cũ , ông tái_lập các đặc_quyền toàn_quyền ( plenipotentiaries ) ; các phương_pháp hành_chính và quan_liêu quá tập_trung , thực_dụng nghiêm_ngặt , và một chính_sách mang tính học_thuật mang tính mô_phạm phụ_thuộc đối_với các trường đại_học của quốc_gia . Ông đã xây_dựng hoặc củng_cố các quỹ cần_thiết cho các thể_chế quốc_gia , chính_quyền địa_phương , hệ_thống tư_pháp , các cơ_quan tài_chính , ngân_hàng , bộ_luật , truyền_thống về lực_lượng lao_động tận_tâm và có kỷ_luật . Pháp được hưởng mức_độ hòa_bình và trật_tự cao dưới thời Napoléon , điều này đã giúp nâng cao tiêu_chuẩn thoải_mái . Trước đó , Paris thường_xuyên phải chịu đói_khát , thiếu lửa và ánh_sáng , nhưng dưới thời_Napoléon , lương_thực trở_nên rẻ và dồi_dào , trong khi thương_mại thịnh_vượng và tiền_lương tăng cao . Sự hào_hoa và sang_trọng của những người giàu_có mới được trưng_bày trong các phòng khách của Joséphine tốt_bụng , Madame_Tallien xinh_đẹp và Juliette_Récamier " thần_thánh " . Để củng_cố bộ_máy nhà_nước , Napoléon đã tạo ra trật_tự ưu_tú của Légion_d'honneur ( Quân_đoàn danh_dự ) , Concordat , và khôi_phục các loại thuế gián_tiếp , một hành_động được coi là phản_bội Cách_mạng . Napoléon phần_lớn đã có_thể dập tắt sự bất_đồng chính_kiến ​_​ trong chính_phủ bằng cách trục_xuất những người chỉ_trích ông mạnh_mẽ hơn , chẳng_hạn như Benjamin_Constant và Madame_de Staël . Cuộc Viễn_chinh đến Saint-Domingue đã khiến quân_đội cộng hòa trở_nên vô_hiệu hóa . Chiến_tranh liên_miên đã làm mất tinh_thần và phân_tán các nhà_lãnh_đạo quân_đội , những người ghen_tị với “ đồng_chí ” Bonaparte của họ . Thử_thách lớn cuối_cùng đối_với quyền_lực của Napoléon đến từ Moreau , người đã bị tổn_hại trong một âm_mưu bảo_hoàng ; ông ấy cũng bị đi_đày . Ngược_lại với sự phản_đối của các thượng_nghị_sĩ và các tướng_lĩnh cộng hòa , phần_lớn dân_chúng Pháp vẫn không phê_phán quyền_lực của Bonaparte . Thời_đại_Napoléon bắt_đầu từ đây khi ông trở_thành quan_chức của nhà_nước Pháp và thành_lập chế_độ Tổng_tài . Tham_khảo Thư_mục website ( English language version ) . Accessed October 2006 . Tom_Holmberg , " The_d'Enghien_Affair : Crime or Blunder ? " ( September 2005 ) , The_Napoleonic_Series website . Accessed October 2006 . " , duke of_Enghien " Tổng_tài Pháp Đệ_nhất Đế_chế Pháp Khởi_đầu năm 1799 ở Pháp Chính_phủ Pháp
Cuộc thi áo_tắm ( Swimsuit_competition ) ngày_nay thường được gọi_là Phần thi_bikini là một cuộc thi sắc_đẹp được đánh_giá và xếp_hạng theo đề_tài khi các thí_sinh mặc áo_tắm , điển_hình là bikini . Một trong những tiêu_chí đánh_giá là sức hấp_dẫn hình_thể với cơ_thể khỏe_khoắn , gợi_cảm của các thí_sinh . Các cuộc thi sắc_đẹp quốc_tế Big_Four ( Tứ_đại Hoa_hậu ) là những ví_dụ minh_chứng về một cuộc thi như_vậy . Các cuộc thi áo_tắm đôi_khi được các công_ty tổ_chức hoặc tài_trợ cho mục_đích tiếp_thị hoặc để tìm người_mẫu mới cho sản_phẩm của các công_ty , với các cuộc thi được trình_diễn như một loại_hình giải_trí dành cho người_lớn . Các cuộc thi đồ bơi đã trở_thành một phần của các cuộc thi sắc_đẹp gọi_là phần thi áo_tắm , chẳng_hạn như cuộc thi Hoa_hậu Trái_đất và Hoa_hậu_Thế_giới , và các nhà_tài_trợ đã bao_gồm các thương_hiệu thương_mại như Hawaiian_Tropic . Các cuộc thi cũng được tổ_chức tại các quán bar và hộp đêm , trong thời_gian tạm nghỉ của các trận đấu quyền_anh hoặc đấu_vật và tại các triển_lãm ô_tô . Các cuộc thi_thể hình và thể_vóc đã phát_triển để bao_gồm cả phần thi_bikini . Những người tham_gia các cuộc thi như_vậy có_thể cạnh_tranh để giành các giải_thưởng bao_gồm cúp , tiền thưởng và những hợp_đồng làm người_mẫu . Bất_chấp sự nổi_tiếng và sự tham_gia tự_nguyện của các nữ thí_sinh thì các cuộc thi áo_tắm , đặc_biệt là phần thi bikini đôi_khi vẫn gây tranh_cãi . Các nhà phê_bình cho rằng các cuộc thi sắc_đẹp củng_cố ý_tưởng rằng các cô gái và phụ_nữ chủ_yếu được đánh_giá cao về ngoại_hình và điều này gây áp_lực buộc phụ_nữ phải tuân theo các tiêu_chuẩn sắc_đẹp thông_thường . Cựu Tổng_thống Mỹ Donald_Trump còn được biết đến là người sở_hữu cuộc thi sắc_đẹp Hoa_hậu Hoàn_vũ cho đến khi nó được William_Morris Endeavour mua lại đã từ nói với Fox_News : " Chà , tôi thực_sự rất vui về điều đó và bởi_vì nếu cuộc thi Hoa_hậu_Thế_giới mà không có phần thi_bikini thì cuộc thi sẽ bị tụt_hạng ngay " Tổng_quan Yêu_cầu thí_sinh mặc áo_tắm tại phần thi áo_tắm là một khía_cạnh gây tranh_cãi trong các cuộc thi khác nhau . Tranh_cãi càng dâng cao khi bikini ngày_càng phổ_biến sau khi được giới_thiệu vào năm 1946 . Trang_phục bikini bị cấm tham_gia cuộc thi Hoa_hậu Mỹ năm 1947 vì những người phản_đối Công_giáo_La_Mã . Khi cuộc thi Hoa_hậu_Thế_giới bắt_đầu vào năm 1951 , đã có một làn_sóng phản_đối kịch_liệt khi người chiến_thắng đăng_quang trong trang_phục bikini_Giáo_hoàng Pius_XII lên_án việc trình_diễn_trang phụ_hở hang như bikini là một tội_lỗi rất nghiêm_trọng và là sự hủy_hoại các giá_trị đạo_đức Ki-tô_giáo , và các quốc_gia có truyền_thống tôn_giáo đe dọa rút các đại_diện . Bộ bikini đã bị cấm cho các cuộc thi trong tương_lai và các cuộc thi khác .. Mãi cho đến cuối những năm 1990 , chúng mới được phép trở_lại , nhưng vẫn gây ra tranh_cãi khi các trận chung_kết được tổ_chức ở những quốc_gia mà bikini ( hay đồ bơi nói_chung ) bị xã_hội phản_đối . Ví_dụ , vào năm 2003 , Vida_Samadzai đến từ Afghanistan đã gây náo_động ở quê_nhà khi cô tham_gia cuộc thi Hoa_hậu Trái_Đất trong bộ bikini màu đỏ . Cô bị Tòa_án Tối_cao Afghanistan lên_án , cho rằng việc phô_bày cơ_thể phụ_nữ như_vậy là vi_phạm luật Hồi_giáo và văn_hóa Afghanistan . Năm 2012 , ban tổ_chức cuộc thi Hoa_hậu_Italia thông_báo cấm thí_sinh mặc bikini dự thi . Họ chỉ chấp_nhận những bộ áo_tắm một mảnh hoặc áo_tắm kiểu cổ_điển , kín_đáo như ở thập_niên 1950 . Patrizia_Mirigliani - nhà tổ_chức Miss_Italia - cho_hay quyết_định này nằm trong nỗ_lực nhằm đưa cuộc thi về với " vẻ đẹp cổ_điển " . Việc loại_bỏ bikini cũng đồng_thời mang lại " yếu_tố tao_nhã " cho sàn_đấu sắc_đẹp này . Năm 2013 , vòng thi áo_tắm của cuộc thi Hoa_hậu_Thế_giới đã phải chuyển thành trang_phục đi biển sarong vì các cuộc biểu_tình của người Hồi_giáo ở Bali ( Indonesia ) , nơi diễn ra cuộc thi . Năm 2015 , cuộc thi Hoa_hậu_Thế_giới đã chính_thức loại_bỏ phần thi áo_tắm khỏi cuộc thi của mình . Năm 2016 , Hoa_hậu_Tuổi Teen_Mỹ ( Miss_Teen USA ) chuyển phần thi áo_tắm thành_phần thi trang_phục thể_thao . Năm 2018 , Hoa_hậu_Mỹ ( Miss_America ) loại_bỏ phần thi áo_tắm sau 97 năm . Năm 2019 , lần đầu_tiên cuộc thi Hoa_hậu_Venezuela sẽ không công_bố số đo 3 vòng ( vòng ngực , vòng_eo , vòng hông ) của 24 thí_sinh tham_dự nữa , dù đây là quốc_gia nổi_tiếng về thi hoa_hậu . Quyết_định này được đưa ra do các cuộc thi nhan_sắc đang đối_mặt với những chỉ_trích của công_luận vì quá chú_trọng tới vẻ đẹp hình_thể . Cô Gabriela_Isler , người_phát_ngôn của cuộc thi Hoa_hậu_Venezuela và cũng là Hoa_hậu Hoàn_vũ 2013 , nói : " Vẻ đẹp của một phụ_nữ không phải là 90 , 60 , 90 … Nó được đo bằng tài_năng của mỗi người " . Năm 2017 , Carousel_Productions bị chỉ_trích vì tổ_chức phần thi phản_cảm với phụ_nữ trong cuộc thi Hoa_hậu Trái_Đất 2017 , nơi các thí_sinh mặc đồ bơi trong sự_kiện với tấm màn che_mặt trong Người đẹp Hình_thể , một phân_đoạn được giới_thiệu lần đầu_tiên trong cuộc thi Hoa_hậu Trái_Đất Philippines 2017 . Các tổ_chức đấu_tranh vì quyền phụ_nữ trên thế_giới đã phê_phán phần thi_bikini trong các cuộc thi sắc_đẹp , vì ở đó công_chúng thoải_mái buông ra những lời nhận_xét khiếm_nhã ( dù vô_tình hay cố_tình ) có_thể làm tổn_thương phụ_nữ . Màn thi_bikini đã trực_tiếp cổ_vũ_tâm_lý coi cơ_thể phụ_nữ là vật trưng_bày mua vui , hạ thấp_nhân_phẩm phụ_nữ , nhiều cô gái tham_dự đã trở_thành đối_tượng bị chê_bai , xúc_phạm nặng_nề chỉ vì cơ_thể họ có khiếm_khuyết Có người đã chỉ ra rằng : nhiều người cổ_vũ màn thi_bikini vì nó khiến họ có_thể được săm_xoi cơ_thể hở hang của các người đẹp , nhưng " nếu đặt mình vào vị_trí phụ_huynh hoặc người_thân của thí_sinh , liệu họ sẽ cảm_thấy thế_nào khi chứng_kiến cô con gái non_nớt của mình phô_bày thân_thể trước hàng triệu người xa_lạ như_vậy ? " Có quan_điểm còn cho rằng màn thi_bikini là tàn_tích xa_xưa của việc mua_bán nô_lệ , tại đó nữ nô_lệ bị lột_trần trên sân_khấu để hàng nghìn người định_giá thông_qua việc xăm_soi cơ_thể trần_trụi của họ . Cuộc đấu_tranh lâu_dài của các nhóm nữ quyền đã bước_đầu có kết_quả và làm ban tổ_chức các cuộc thi hoa_hậu ở các quốc_gia khác phải suy_nghĩ_lại . Đến đầu thập_niên 2010 , nhiều cuộc thi hoa_hậu trên thế_giới bắt_đầu loại_bỏ phần thi trang_phục bikini do những chỉ_trích về văn_hóa và đạo_đức . Các cuộc thi này nhận thấy việc buộc thí_sinh mặc trang_phục bikini_diễu qua_lại trước đông_đảo người xem không phải là " tôn_vinh nét đẹp " , mà là sự thiếu tôn_trọng đối_với phụ_nữ , đó là một dạng lợi_dụng cơ_thể hở hang , thiếu vải của phụ_nữ để câu_khách . Một xã_hội văn_minh , coi_trọng nhân_phẩm phụ_nữ cần phải chấm_dứt những màn thi_buộc phụ_nữ phải mặc trang_phục hở hang , thiếu vải , chịu sự săm_xoi của khán_giả về những ưu_khuyết_điểm trên cơ_thể họ . Trong xã_hội hiện_nay , vấn_đề bình_đẳng giới , quyền phụ_nữ ngày_càng được coi_trọng , nâng cao thì việc thi_bikini bị loại_bỏ ở các cuộc thi nhan_sắc được coi là chuyện sớm_muộn sẽ xảy ra .. Năm 2007 , các thí_sinh lọt vào vòng chung_kết phần thi áo_tắm Hoa_hậu Trái_đất 2007 đến từ Georgia , Canada , Venezuela , Tây_Ban_Nha , Thái_Lan , Thụy_Sĩ và Ấn_Độ . Mặc_dù nhiều cuộc thi đang hạ thấp phần thi_bikini những người tham_gia một_số cuộc thi sắc_đẹp như cuộc thi Hoa_hậu Hoàn_vũ , Hoa_hậu Quốc_tế , Hoa_hậu Trái_đất hoặc Hoa_hậu_Mỹ , được yêu_cầu mặc_bikini như một phần của cuộc thi . Bắt_đầu_từ năm 2016 , cuộc thi Miss_Teen USA đã loại_bỏ phần thi áo_tắm và thay_thế bằng vòng thi trang_phục thể_thao . Chú_thích Tham_khảo Banet ‐_Weiser , Sarah . " The_Most_Beautiful Girl in the World : Beauty Pageants_and National_Identity " . ( Berkeley : University_of California_Press , 1999 ) Bell , Myrtle_P. , Mary E._McLaughlin , and_Jennifer M._Sequeira . " Discrimination , Harassment , and_the Glass_Ceiling : Women Executives_as Change_Agents " . Journal_of Business_Ethics . 37.1 ( 2002 ) : 65 – 76 . Print . Burgess , Zena , and_Phyllis Tharenou . " Women Board_Directors : Characteristics of_the Few " . Journal_of Business_Ethics . 37.1 ( 2002 ) : 39 – 49 . Print . Ciborra , Claudio_U. " The_Platform_Organization : Recombining_Strategies , Structures , and_Surprises " . Organization_Science . 7.2 ( 1996 ) : 103 – 118 . Print . Harvey , Adia_M. " Becoming_Entrepreneurs : Intersections of_Race , Class , and_Gender at the Black Beauty_Salon " . Gender and_Society . 19.6 ( 2005 ) : 789 – 808 . Print . Huffman , Matt_L. , and_Philip N._Cohen . " Occupational_Segregation and_the Gender Gap in Workplace_Authority : National versus Local Labor_Markets " . Sociological_Forum . 19.1 ( 2004 ) : 121 – 147 . Print . Lamsa , Anna-Maija , and_Teppo Sintonen . " A_Discursive Approach to Understanding_Women Leaders in Working_Life " . Journal_of Business_Ethics . 34.3 / 4 ( 2001 ) : 255 – 267 . Print . Liben , Lynn_S. , Rebecca_Bigler , Diane N_Ruble , Carol Lynn_Martin , and_Kimberly K._Powlishta . " Conceptualizing , Measuring , and Evaluating_Constructs and_Pathways " . Developmental Course_of Gender_Differentiation . 67.2 i-183 . Print . Sones , Michael . " History of_the Beauty_Pageant " . Beauty_Worlds : The_Culture_of_Beauty ( 2003 ) : n . pag . Web . 4 November 2009 . Wilk , Richard . " The_Local_and the Global in the Political Economy of_Beauty : From Miss_Belize to Miss_World " . Review of_International Political_Economy . 2.1 ( 1995 ) : 117 – 134 . Print . Xem thêm Cuộc thi sắc_đẹp Trò áo thun ướt_Bikini Áo_tắm Quần_lót Chứng_phô_dâm Thị_dâm Tôn_sùng_bộ_phận Tôn_sùng_bộ ngực Tôn_sùng_mông Áo_tắm Cuộc thi sắc_đẹp
Adam Harry_Webster ( sinh ngày 4 tháng 1 năm 1995 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Anh thi_đấu ở vị_trí trung_vệ cho câu_lạc_bộ Brighton & Hove Albion tại . Danh_hiệu Cá_nhân Cầu_thủ xuất_sắc nhất năm Bristol City_F.C. : 2018 – 19 Tham_khảo Liên_kết ngoài Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Anh Cầu_thủ bóng_đá Premier_League Cầu_thủ bóng_đá National_League ( bóng_đá Anh ) Cầu_thủ bóng_đá English_Football League Cầu_thủ bóng_đá Brighton & Hove Albion_F.C. Cầu_thủ bóng_đá Bristol_City F.C. Cầu_thủ bóng_đá Ipswich_Town F.C. Cầu_thủ bóng_đá Aldershot_Town F.C. Cầu_thủ bóng_đá Portsmouth_F.C. Hậu_vệ bóng_đá nam Cầu_thủ bóng_đá nam_Anh Nhân_vật còn sống Sinh năm 1995
Solomon Benjamin_March ( sinh ngày 20 tháng 7 năm 1994 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Anh thi_đấu ở vị_trí tiền_vệ cho câu_lạc_bộ Brighton & Hove Albion tại . Danh_hiệu Brighton & Hove_Albion Á_quân EFL_Championship : 2016 – 17 Tham_khảo Liên_kết ngoài Hồ_sơ tại trang_web Brighton & Hove Albion_FC Cầu_thủ bóng_đá Premier_League Cầu_thủ bóng_đá English_Football League Cầu_thủ bóng_đá Brighton & Hove Albion_F.C. Cầu_thủ bóng_đá Lewes_F.C. Tiền_vệ bóng_đá nam Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá U-21 quốc_gia Anh Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Anh Cầu_thủ bóng_đá nam_Anh Nhân_vật còn sống Sinh năm 1994
Pascal Gross ( , đôi_khi được gọi_là Gross ; sinh ngày 15 tháng 6 năm 1991 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Đức hiện thi_đấu cho câu_lạc_bộ Brighton & Hove Albion tại và đội_tuyển quốc_gia Đức . Danh_hiệu FC_Ingolstadt 04 2 . Bundesliga : 2014 – 15 Cá_nhân Cầu_thủ xuất_sắc nhất năm của Brighton & Hove_Albion : 2017 – 18 Tham_khảo Liên_kết ngoài Cầu_thủ bóng_đá nam_Đức ở nước_ngoài Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá quốc_gia Đức Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Đức Cầu_thủ bóng_đá Premier_League Cầu_thủ bóng_đá 2 . Bundesliga Cầu_thủ bóng_đá Bundesliga Cầu_thủ bóng_đá Brighton & Hove Albion_F.C. Cầu_thủ bóng_đá Karlsruher_SC Cầu_thủ bóng_đá TSG 1899 Hoffenheim Tiền_vệ bóng_đá nam Cầu_thủ bóng_đá nam_Đức Nhân_vật còn sống Sinh năm 1991
Jason Sean_Steele ( sinh ngày 18 tháng 8 năm 1990 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Anh thi_đấu ở vị_trí thủ_môn cho câu_lạc_bộ Brighton & Hove Albion tại . Danh_hiệu U-19_Anh Á_quân Giải_vô_địch bóng_đá U-19 châu_Âu : 2009 Tham_khảo Liên_kết ngoài Cầu_thủ bóng_đá Thế_vận_hội_Mùa_hè 2012 Cầu_thủ bóng_đá Premier_League Cầu_thủ bóng_đá English_Football League Cầu_thủ bóng_đá Brighton & Hove Albion_F.C. Cầu_thủ bóng_đá Sunderland_A.F.C. Cầu_thủ bóng_đá Blackburn_Rovers F.C. Cầu_thủ bóng_đá Northampton_Town F.C. Cầu_thủ bóng_đá Middlesbrough_F.C. Thủ_môn bóng_đá nam Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá U-21 quốc_gia Anh Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Anh Cầu_thủ bóng_đá nam_Anh Nhân_vật còn sống Sinh năm 1990
Người Mỹ gốc Albania ( , ) là người Mỹ có một phần hoặc toàn_bộ di_sản và tổ_tiên từ người Albania sống ở Hoa_Kỳ . Họ có nguồn_gốc từ các vùng lãnh_thổ có dân_số Albania lớn ở Balkan bao_gồm những vùng lãnh_thổ Albania , Ý , Kosovo , Bắc_Macedonia và Montenegro . Họ là tín_đồ của các tôn_giáo khác nhau và chủ_yếu theo Hồi_giáo và Kitô_giáo , một_số khác không tôn_giáo . Năm 2012 , có 203.600 công_dân Mỹ gốc Albania sống ở Hoa_Kỳ , chủ_yếu ở vùng Đông_Bắc và Vùng_Ngũ Đại_Hồ . Năm 1990 , có 47.710 người Albania . Con_số này bao_gồm tất_cả những công_dân Hoa_Kỳ tuyên_bố có tổ_tiên là người Albania , bao_gồm những người được sinh ra trong nước và công_dân nhập_tịch , và bao_gồm cả những người có hai quốc_tịch liên_kết với cả hai nền văn_hóa . Theo dữ_liệu từ cuộc khảo_sát của chính_phủ Hoa_Kỳ vào năm 2008 , có 201.118 người Mỹ gốc Albania . Người gốc Albania_thường tập_trung ở Vùng Đại_Boston , Vùng Đại_Cleveland , Ohio ; Metro_Detroit , Michigan ; Jacksonville , Florida ; các khu_vực như Thành_phố New_York và Waterbury , Connecticut . Lịch_sử Người Albania đầu_tiên di_cư sang Hoa_Kỳ được ghi_nhận là Kolë_Kristofori ( ) , người đã đến Boston vào đầu những năm 1880 và được nhớ đến là người tiên_phong của dân_tộc Albania tại Hoa_Kỳ . Mãi đến những năm 1900 , một số_lượng lớn người Albania mới đến định_cư ở Bờ_Đông Hoa_Kỳ : hầu_hết trong số họ là cư_dân trẻ đến từ miền nam Albania . Phần_lớn làn_sóng di_cư đầu_tiên này , khoảng 10.000 người , không có ý_định định_cư lâu_dài ở Hoa_Kỳ và sẽ quay trở_lại Albania sau Chiến_tranh thế_giới thứ nhất . Trong khi đó , một nhóm người di_cư khác từ Albania đến Hoa_Kỳ . Nhóm mới này kết_hôn và định_cư ở đất_nước mới này . Số người nói tiếng Albani như tiếng_mẹ_đẻ vào năm 1920 khoảng 6.000 người . Ngoài New_York , Connecticut , Florida và Michigan có phần_lớn dân_số gốc Albania sinh_sống , một nhóm người Albania khá lớn định_cư ở Quận_San_Diego , California , với khoảng 1.000 người , bộ_phận khác sống ở Santee , hoặc ở khu_vực Quận_Đông_San_Diego . Ngoài_ra còn có hàng trăm người Mỹ gốc Albania ở Thung_lũng Sacramento , đặc_biệt là vùng ngoại_ô Carmichael . Pasadena , Los_Angeles , cũng có hàng trăm người Albania . Một cộng_đồng người Albania khác sinh_sống ở bang Washington , tập_trung tại đảo Mercer và trong vùng Seattle . Vùng_Dallas , Texas cũng có cộng_đồng người Albania ; một nhà_hàng Balkan / Albania là trung_tâm văn_hóa của họ ở Lewisville , và một nghìn đến hai nghìn người Albania_cư_trú tại khu_vực Dallas . Jacksonville có nhiều người Mỹ gốc Albania nhất ở Florida với 3.812 người Albania , chiếm gần 1/4 tổng_số người Mỹ gốc Albania ở Florida và 1,76 % tổng_số người Mỹ gốc Albania . Hậu Chiến_tranh thế_giới thứ hai Sau Chiến_tranh thế_giới thứ hai người Albania di_cư sang Hoa_Kỳ hầu_hết là những người di_cư chính_trị , và đến năm 1970 , con_số này đã tăng lên khoảng 17.000 người . Nối tiếp_theo sau cuộc Trục_xuất người Cham Albania khỏi Hy_Lạp , từ sau Chiến_tranh thế_giới thứ hai nhiều người Albania đã di_cư sang Hoa_Kỳ , khẳng_định rằng chính_quyền Cộng_sản ở Albania đã phân_biệt đối_xử và đàn_áp họ . Họ đã cố_gắng duy_trì việc truyền_bá hệ_thống và ngôn_ngữ của mình , và thành_lập Hiệp_hội Nhân_quyền Chameria vào năm 1973 , sau_này sáp_nhập và trở_thành Tổ_chức Người Mỹ gốc Albania_Chameria nhằm bảo_vệ quyền_lợi của họ .. Tính cả những gia_đình đã từ_bỏ tiếng_mẹ đẻ , ước_tính có khoảng 70.000 công_dân Mỹ gốc Albania sống ở Mỹ vào năm 1980 . Vào những năm 1990 , nhiều người Albania từ Albania , Montenegro , Serbia và Cộng_hòa Bắc_Macedonia đã di_cư đến Hoa_Kỳ với tư_cách là người tị_nạn chiến_tranh . Một cộng_đồng người Mỹ gốc Albania khác ( người Mỹ gốc Kosovo ) ở khu_vực Riverside / San_Bernardino ở California bao_gồm những người Kosovo đã nhập_cư vào Hoa_Kỳ tại Căn_cứ Không_quân dự_bị chung March ở Riverside . Người Mỹ gốc Arbëreshë Một_số người Albania đầu_tiên đến Hoa_Kỳ là những người nhập_cư từ Ý , xuất_thân từ một nhóm người Albania được gọi_là người Arbëreshë . Người Arbëreshë là một nhóm người Albania chạy trốn đến Vương_quốc Napoli và đến Vương_quốc Sicilia vào thế_kỷ 15 để tránh sự xâm_lược của Đế_quốc_Ottoman . Nhóm người Albania này có_thể được phân_biệt với những người Mỹ gốc Albania khác do tên Ý_hóa của họ , cũng như tôn_giáo Công_giáo_Hy Lạp_Albania của họ . Tuy_nhiên , Arbëreshë có ý_thức nhận_dạng mạnh_mẽ và độc_đáo ở chỗ họ nói một phương_ngữ cổ của tiếng Albania_Tosk được gọi_là tiếng Arbëresh , không có bất_kỳ ảnh_hưởng nào của Ottoman . Vùng Đại_New_Orleans có cộng_đồng người Arbëreshë lớn , hầu_hết là hậu_duệ của những người nhập_cư Sicilia thế_kỷ 19 . Thông_thường , ở đâu có người Ý thì ở đó có một_ít người Arbëreshë_trộn lẫn với họ . Do_đó , người Mỹ gốc Arbëreshë_thường không_thể phân_biệt được với người Mỹ gốc Ý do đã hòa nhập vào cộng_đồng người Mỹ gốc Ý . Dân_số Nhân_khẩu học 10 thành_phố hàng_đầu ở Hoa_Kỳ có nhiều người Mỹ gốc Albania đông nhất . Người Albania có xu_hướng sống ở vùng Thượng_Nam , Trung_Tây và Đông_Bắc . Một tỷ_lệ đáng_kể người Mỹ gốc Albania sống ở Bắc_Carolina , Kentucky , Michigan và khu_vực New_York . Ngoài_ra còn có một_số vùng_đất của người Albania ở California . Theo Khảo_sát Cộng_đồng Hoa_Kỳ ( ACS ) năm 2012 , số người Albania ở Hoa_Kỳ đã tăng lên 214.300 . Dân_số người Albania ở Mỹ tập_trung đông_đúc ở một_số nơi . Với hơn 60.000 người Mỹ gốc Albania , cộng_đồng lớn nhất sống ở New_York , nơi chiếm ưu_thế như một trung_tâm của cộng_đồng người Albania . Có một cộng_đồng người Albania khá lớn xung_quanh Bronx , đặc_biệt là xung_quanh Belmont và Bedford_Park cũng như các khu_vực của hạt Westchester như Yonkers . Khoảng 43.400 người sống ở Michigan , khoảng 21.300 người sống ở Massachusetts , khoảng 20.000 người sống ở Ohio ( ở Vùng Đại_Cleveland , đặc_biệt là Lakewood và Bờ_Tây của Cleveland ) , 15.300 người sống ở Illinois và khoảng 12.000 người sống ở Connecticut . Ba cộng_đồng lớn nhất ( New_York , Michigan và Massachusetts ) chiếm 58 % tổng dân_số người Mỹ gốc Albania . Người Mỹ gốc Albania trung_bình trẻ hơn những người Mỹ không phải gốc Albania , có độ tuổi trung_bình là 33,5 so với mức trung_bình toàn_quốc của Mỹ là 37,7 . Người Mỹ gốc Albania cũng có tỷ_lệ nam_giới cao hơn người Mỹ không phải gốc Albania với 52,1 % cộng_đồng là nam_giới so với mức trung_bình toàn_quốc của Mỹ là 49,2 % . Theo Điều_tra dân_số năm 2000 , Fairview , Bắc_Carolina có tỷ_lệ người nói rằng họ có tổ_tiên là người Albania cao nhất , tiếp_theo là Hamtramck , Michigan ở mức 2,8 % . Dân_số người sinh ra ở Albania Dân_số người sinh ra ở Albania ở Hoa_Kỳ kể từ năm 2010 : ( không bao_gồm người Albania_sinh ra ở Kosovo , Bắc_Macedonia , Montenegro ) Nhân_vật nổi_tiếng Những nhân_vật nổi_bật : Xem thêm Người Mỹ gốc Âu_Người Albania_hải_ngoại Quan_hệ Hoa_Kỳ-Albania Tham_khảo Đọc thêm Federal_Writers ' Project , Works Project_Administration ( WPA ) of_Massachusetts . The_Albanian_Struggle in the Old World_and_New ( 1939 ) . Fischer , Bernd_J. “ Albanian_Refugees Seeking_Political Asylum in the United_States : Process and_Problems . ” Journal of_Ethnic and_Migration Studies 31 # 1 ( 2005 ) : 193 – 208 . Jurgens , Jane . " Albanian_Americans . " in Gale Encyclopedia_of Multicultural_America , edited by Thomas_Riggs , ( 3 rd ed . , vol . 1 , Gale , 2014 ) , pp . 61 – 73 . Online_Ragaru , Nadège , and_Amilda Dymi . “ The_Albanian-American_Community in the United_States : A_Diaspora Coming to_Visibility . ” Canadian Review_of Studies in Nationalism 31 , nos . 1 – 2 ( 2004 ) : 45 – 63 . Thernstrom , Stephan ; Orlov , Ann ; Handlin , Oscar , eds . Harvard Encyclopedia of_American Ethnic_Groups , Harvard_University Press , , pp 23 – 28 Online free to borrow_Trix , Frances . The_Albanians_in Michigan : A_Proud People_from Southeast_Europe ( Michigan_State University_Press , 2001 ) . Trang_web Người Mỹ gốc Albania_Xã_hội người Mỹ gốc Âu_Người Albania hải_ngoại theo quốc_gia Nhóm sắc_tộc ở Hoa_Kỳ
Julio César Enciso_Espínola ( sinh ngày 23 tháng 1 năm 2004 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Paraguay thi_đấu ở vị_trí tiền_đạo cho câu_lạc_bộ Brighton & Hove Albion tại và đội_tuyển quốc_gia Paraguay . Danh_hiệu Club_Libertad Primera_División : 2021 Apertura , 2022 Apertura Copa_Paraguay : 2019 Cá_nhân Bàn_thắng đẹp nhất mùa giải của BBC : 2022 – 23 Bàn_thắng đẹp nhất mùa giải Premier_League : 2022 – 23 Bàn_thắng đẹp nhất mùa giải của Brighton & Hove_Albion : 2022 – 23 Tham_khảo Liên_kết ngoài Julio_Enciso tại Soccerway Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá quốc_gia Paraguay Cầu_thủ bóng_đá Premier_League Cầu_thủ bóng_đá Brighton & Hove Albion_F.C. Tiền_đạo bóng_đá nam_Nhân_vật còn sống Sinh năm 2004 Cầu_thủ bóng_đá nam Paraguay
Thợ_săn nói_dối ( tên gốc tiếng Hàn : 소용없어_거짓말 , còn được biết đến với tên tiếng Anh : My Lovely_Liar ) là một bộ phim truyền_hình Hàn_Quốc năm 2023 do Nam_Sung-woo đạo_diễn , với sự tham_gia diễn_xuất của Kim_So-hyun và Hwang_Min-hyun . Bộ phim được phát_sóng trên tvN từ ngày 31 tháng 7 đến ngày 19 tháng 9 năm 2023 , thứ_Hai và thứ Ba_hàng tuần lúc 20 : 50 với 16 tập .. Nội_dung Bộ phim kể về câu_chuyện của Mok_Sol-hee – một người không_thể tin_tưởng người khác vì khả_năng nhận_biết thấy lời_nói_dối . Diễn_viên Chính_Kim_So-hyun vai Mok_Sol-hee : một người đã từ_bỏ hạnh_phúc đời_thường khi còn trẻ vì khả_năng nhận ra những lời_nói_dối khi cô ấy nghe chúng trực_tiếp . Hwang Min-hyun_vai Kim_Do-ha / Kim_Seung-joo : một nhà_soạn nhạc và nhà_sản_xuất nổi_tiếng ở Hàn_Quốc với nghệ_danh " Kim_Doha " . Anh ấy đã đổi tên và lẩn_trốn vì một sự_cố trong quá_khứ . Seo_Ji-hoon trong vai Lee_Kang-min : người_yêu cũ của Sol-he , một cảnh_sát được chẩn_đoán mắc bệnh ung_thư dạ_dày ngay trước khi nói lời cầu_hôn với Mok_Sol-hee , người mà anh ấy đã yêu ngay từ cái nhìn đầu_tiên . Lee Si-woo_vai Sha_On / Sa Ji_On : một ca_sĩ solo hàng_đầu và là em_gái quốc_dân . Phụ_J Entertainment_Yoon Ji-on_vai Cho_Deuk-chan : Giám_đốc_điều_hành của J_Entertainment , người biết danh_tính của Do-ha . Nam_Hyun-woo trong vai Cho_Jae-chan : Em_trai của Deuk-chan , giám_đốc kế_hoạch của J_Entertainment . Song_Jin-woo trong vai Park_Moo-jin : đạo_diễn và nhà soạn_nhạc của J_Entertainment và là đối_thủ của Do-ha . Baek Seung-do_vai Ethan : giọng ca chính của Atlantis . Những người xung_quanh Sol-hee Ha_Jong-woo vai Baek_Chi-hoon : Vệ_sĩ của Sol-hee . Park Kyung-hye vai Cassandra / Yoon Ye-seul : một ảo_thuật gia_tarot và nhân_viên pha cà_phê . Jin Kyung_vai Cha_Hyang-suk : mẹ của Sol-hee ' s . Ahn Nae-sang_vai Mok_Tae-seop : bố của Sol-hee ' s . Mọi người xung_quanh Do-ha_Seo Jeong-yeon_vai Jung_Yeon-mi : Mẹ của Do-ha là thành_viên Quốc_hội . Kwon Dong-ho_vai Choi_Eom-ho : Anh_trai của Um-ji . Seo Hyun-chul_vai Jang_Joong-gyu : chủ_sở_hữu và là tay trống của Oasis_Live Jazz_Bar . Cư_dân ở Yonso-dong Cho Jin-se_vai So_Bo-ro : chủ tiệm bánh_Yonso . Kim_Won-hun vai Oh_O-baek : chủ quán Boo_Boo , một quán bia thủ_công trong một con hẻm . Eom Ji-yoon_vai Hwang_Cho-rok : chủ quán Chorok_Salad . Seo Jae-woo_vai Lee_Young-jae : nhân_viên bán thời_gian tại một chi_nhánh ở Seoul . Nhân_vật khác Baek Min-hyun_vai Oh_Ki-ja : một thành_viên kỳ_cựu của câu_lạc_bộ cố_gắng tiết_lộ khuôn_mặt của Do-ha . Song Ji-hyun_vai Choi_Eom-ji : bạn gái cũ của Do-ha . Khách mời Kim_Sun-young vai Choi_Ji-hye Han_Ji-eun Sản_xuất Phim được chỉ_đạo bởi đạo_diễn Nam_Sung-woo , người từng chỉ_đạo các tác_phẩm khác như Thực_tập_sinh cổ_hủ ( 2020 ) và Bạn cùng phòng của tôi là Gumiho ( 2021 ) . Vào ngày 21 tháng 9 năm 2022 , có thông_tin cho rằng Hwang_Min-hyun và Kim_So-hyun đang đàm_phán về vai_nam và nữ chính trong bộ phim Thợ_săn nói_dối , and_was later confirmed for the role in November . Quá_trình quay_phim bắt_đầu vào tháng 2 năm 2023 . Tham_khảo Liên_kết ngoài Chương_trình truyền_hình tiếng Triều_Tiên_Phim truyền_hình Hàn_Quốc ra_mắt năm 2023 Phim_truyền_hình Hàn_Quốc kết_thúc năm 2023 Phim_truyền_hình tvN ( Hàn_Quốc )
là một nữ diễn_viên khiêu_dâm người Nhật_Bản . Cô thuộc về công_ti Funstar_Promotion và là nữ diễn_viên độc_quyền của SOD_Create . Sự_nghiệp Hoạt_động trong ngành giải_trí của cô bắt_đầu khi cô nhận giải Grand_Prix tại " Buổi thử việc Cinderella kỉ_niệm 25 năm Magic_Mirror " . Trước khi phim ra_mắt ngành của cô được phát_hành , ảnh khỏa_thân của cô đã được đăng_tải lần đầu trên tạp_chí FLASH của Kōbunsha_số ngày 22/3/2022 . Tháng 4/2022 cô ra_mắt ngành phim khiêu_dâm ( dưới tên " Shiori " ( しおり ) mà cô đã sử_dụng từ khi nhận giải ) . Về lí_do quyết_định vào ngành , cô đã nói rằng " Tôi đang làm_việc tại một công_ti làm_đẹp và có mong_muốn tiết_kiệm tiền để mở cửa_hàng của riêng mình " . Vào tháng 5 , cô đã đổi tên thành Kamiki_Rei . Cô thích các tên có 2 âm_tiết , vì_thế cô đã tự nghĩ ra tên Rei ( 麗 / れい ) . Phần họ được đặt bởi nhà_sản_xuất phụ_trách hãng SOD. Khi ghép lại , tên cô giống như một câu chơi chữ " Kami kirei " ( 髪きれい ) nghĩa_là mái_tóc đẹp " . Vào tháng 9 , cô đã xếp thứ 1 trong hạng_mục Tân_binh trong thông_cáo hàng tháng của FANZA " Diễn_viên khiêu_dâm này thật tuyệt ! Mùa_hè 2022 " . 23/4/2023 , để kỉ_niệm 1 năm ra_mắt ngành , một buổi chụp ảnh của cô đã được tổ_chức tại một khách_sạn tình_yêu , mô_phỏng lại cảnh phim Magic_Mirror . Vào ngày 19/5 , SOD_Star thành_lập nhóm " 4 star X sister " gồm 4 nữ diễn_viên ra_mắt ngành vào năm 2022 ( Kamiki_Rei , Koibuchi_Momona , Kominato_Yotsuha , Hoshino_Riko ) . Nhóm đã lập kênh YouTube vào cùng ngày . Trong tuần ngày 31/7 , phim của cô " 【_Nhắc đến mùa hè là nhắc đến áo_tắm ! Lễ_hội Bikini tập_thể SODstar 】_THE Lễ_hội Bikini dành cho phụ_nữ Hai người bạn thân nhất với cơ_thể tuyệt_hảo nhận được creampie đôi tuyệt_vời !_Kamiki Rei_Koibuchi Momona " ( 【_夏といえば水着 !_SODstar全員ビキニ祭 】_THE ビキニ女子会_グラマスボディの仲良しツートップが豪華W中出し ! 神木麗_恋渕ももな ) đã xếp thứ nhất trên bảng xếp_hạng sàn bán hàng qua bưu_điện của FANZA._Đời tư_Cô có bạn trai đầu_tiên vào năm hai trung_học . 。_Cô nhớ lại rằng khi họ đang quan_hệ khỏa_thân tại nhà anh ấy , mẹ của anh ấy đã chạy vội vào cửa và nói " Mẹ đã mua taiyaki rồi_đây ~ " trong khi anh ấy đang liếm_âm hộ cô . Sau đó , mẹ anh ấy đã trở_nên cực_kì giận_dữ . Cô đã quan_hệ tình_dục với 5 người trước khi vào ngành . Trước khi ra_mắt ngành , cô đã biết mình bị thừa_cân với bộ ngực lớn . Nền_tảng thể_thao của cô là chạy điền_kinh và nhảy cao khi học cấp hai . Tham_khảo Liên_kết ngoài 神木麗 ( Kamiki_Rei ) SODstar Sinh năm 1999 Nhân_vật còn sống_Nữ diễn_viên phim khiêu_dâm Nhật_Bản
Briceni là một thành_phố nằm ở phía Bắc_Moldova . Tính đến ngày 12 tháng 5 năm 2014 , dân_số ước_tính thành_phố là 7.314 người và mật_độ dân_số là 730 người / km² . Tổng diện_tích thành_phố là 10 km² . Địa_lý Khí_hậu Tham_khảo
Sir Maurice Henry_Dorman ( 7 tháng 8 năm 1912 – 26 tháng 10 năm 1993 ) là đại_diện Vương_quyền tại Vương_quốc Thịnh_vượng chung đương_thời gồm Tanganyika , Trinidad và Tobago , Sierra_Leone và Malta . Dorman sinh năm 1912 , là trưởng nam của John_Ehrenfried Dorman và Madeleine Louise_Bostock . Hai bên nội_ngoại đều là các gia_tộc công_nghiệp lớn ở thị_trấn Stafford . Bà Bostock là thẩm_phán tiểu_hình và là một trong những nữ nha_sĩ đầu_tiên . Dorman theo học tại Trường_Sedbergh và Cao_đẳng Magdalene , Cambridge . Ông phục_vụ tại Sierra_Leone năm 1956 - 1962 và được phong_tước hiệp_sĩ năm 1957 . Khi Sierra_Leone độc_lập ngày 27 tháng 4 năm 1961 đến ngày 27 tháng 4 năm 1962 , Dorman giữ chức Toàn_quyền Sierra_Leone . Năm 1962 - 1964 , ông là Thống_đốc Thuộc_địa_Malta . Từ tháng 9 năm 1964 đến tháng 7 năm 1971 , Dorman là Toàn_quyền Malta cho đến khi được Anthony_Mamo thay_thế . Năm 1971 – 1972 , ông là phó chủ_tịch Ủy ban Pearce . Dorman là Deputy Lieutenant hạt Wiltshire và là Hiệp_sĩ Đại_Thập tự Huân_chương Công_trạng Malta . Năm 1969 - 1992 , ông từng là thành_viên hội_đồng_quản_trị Trường Monkton_Combe . Xem thêm Danh_sách nguyên_thủ quốc_gia Sierra_Leone Tham_khảo Liên_kết ngoài Danh_sách đại_diện của Anh tại Sierra_Leone | - | - Chính_khách Tanzania Mất năm 1993 Sinh năm 1912
Biểu_tượng Cộng_sản đã bị một_số quốc_gia trên thế_giới cấm , một phần hoặc toàn_bộ . Là một phần của quá_trình Giải_trừ cộng_sản rộng hơn , những lệnh cấm này hầu_hết được đề_xuất hoặc thực_hiện ở các quốc_gia thuộc Khối phía Đông trong Chiến_tranh Lạnh , bao_gồm một_số Các quốc_gia hậu Xô_viết . Ở một_số quốc_gia , lệnh cấm còn mở_rộng để cấm truyền_bá_Chủ_nghĩa_cộng_sản dưới mọi hình_thức , với các hình_phạt khác nhau được áp_dụng cho những người vi_phạm . Mặc_dù các lệnh cấm do các quốc_gia này áp_đặt trên danh_nghĩa nhắm vào hệ_tư_tưởng cộng_sản , chúng có_thể đi kèm với tình_cảm chống cánh_tả phổ_biến và do_đó lệnh cấm trên thực_tế đối_với tất_cả các triết_lý cánh_tả , chẳng_hạn như Chủ_nghĩa_xã_hội , trong khi không thông_qua luật cấm họ một_cách rõ_ràng . Lệnh cấm chung Indonesia " Chủ_nghĩa_Cộng_sản / Chủ_nghĩa_Mác-Lênin " ( thuật_ngữ chính_thức ) đã bị cấm ở Indonesia sau hậu_quả của âm_mưu đảo_chính 30 tháng 9 và vụ chính_quyền Indonesia đàn_áp những người cộng_sản , bằng cách thông_qua TAP MPRS_số . 25/1966 tại Phiên họp chung của MPRS năm 1966 và Undang Undang không . 27/1999 năm 1999 ( các bản_ghi_nhớ giải_thích tương_ứng trong đó giải_thích rằng " [_Chủ_nghĩa_Cộng_sản / chủ_nghĩa_Mác-Lênin bao_gồm ] những nền_tảng và chiến_thuật đấu_tranh được dạy bởi ... Stalin , Mao_Trạch_Đông , Et_cetera ... " ) , vẫn còn hiệu_lực . Luật_pháp không tuyên_bố rõ_ràng lệnh cấm các biểu_tượng của chủ_nghĩa_cộng_sản , nhưng cảnh_sát Indonesia thường_xuyên sử_dụng luật để bắt_giữ những người trưng_bày chúng . Một_số người vi_phạm là những người không biết gì về các biểu_tượng của chủ_nghĩa_cộng_sản , trong những trường_hợp đó chính_quyền thường trả tự_do cho họ chỉ với hình_phạt nhẹ hoặc phạt tiền nhỏ . Việc trưng_bày những biểu_tượng như_vậy nhằm mục_đích tuyên_truyền lý_tưởng " Cộng_sản / Chủ_nghĩa_Mác-Lênin " bị coi là tội phản_quốc và có_thể bị phạt tù lên tới 20 năm . Các biểu_tượng Xã_hội_chủ_nghĩa và cánh_tả , mặc_dù không bị luật_pháp chính_thức cấm ( vì bản_thân_chủ_nghĩa_xã_hội dân_chủ vẫn được chấp_nhận ở trong nước ) vẫn bị chính_phủ Indonesia lên_án rộng_rãi và bị coi là có hành_vi chặt_chẽ . liên_quan đến chủ_nghĩa_cộng_sản . Những biểu_tượng như_vậy bao_gồm Sao đỏ , cờ đỏ , Huy_hiệu học_xã_hội_chủ_nghĩa và các bài quốc_ca hoặc khẩu_hiệu như Quốc_tế_ca và " Vô_sản toàn thế_giới , đoàn_kết lại ! " . Mặc_dù vậy , Quốc_tế_ca vẫn được sử_dụng trong Ngày Quốc_tế Lao_động . Ngoài_ra , kể từ khi Chế_độ Trật_tự Mới lên nắm quyền vào năm 1967 , búa_liềm đã bị kỳ_thị cao trong nước , tương_tự như kỳ_thị xung_quanh biểu_tượng của Đức_Quốc_xã ở thế_giới phương Tây và Húc Nhật_Kỳ ở Hàn_Quốc . Do_đó , việc trưng_bày biểu_tượng ở nơi công_cộng , ngay cả khi không có bất_kỳ mục_đích chính_trị nào , vẫn bị coi là rất xúc_phạm , đặc_biệt là đối_với Người theo đạo_Hồi và Hồi_giáo chính_trị . Vào tháng 4 năm 2017 , cảnh_sát Indonesia đã bắt_giữ một khách du_lịch Malaysia tại một khách_sạn ở Mataram vì mặc áo_phông có hình_biểu_tượng búa_liềm . Khách du_lịch không biết rằng các biểu_tượng cộng_sản bị cấm ở Indonesia . Cảnh_sát đã thu_giữ chiếc áo_phông và thả du_khách sau khi cảnh_cáo anh ta . Vào tháng 5 năm 2018 , một khách du_lịch Nga cũng bị cảnh_sát giam_giữ ở Bali vì trưng_bày Biểu_ngữ chiến_thắng của Liên_Xô , trong đó cũng có biểu_tượng . Ukraina Vào tháng 4 năm 2015 , Verkhovna_Rada đã thông_qua luật cấm các biểu_tượng cộng_sản và Đức_Quốc_xã , sau Cách_mạng Nhân_phẩm và bắt_đầu xung_đột với Nga trong năm 2014 . Trước đó , vào năm 2012 , thành_phố Lviv ở Tây_Ukraina đã cấm trưng_bày công_khai các biểu_tượng cộng_sản . Vào ngày 17 tháng 12 năm 2015 , tất_cả các đảng_cộng_sản chính_thức bị cấm ở Ukraine . Hát hoặc chơi bài quốc_ca trước_đây của Liên_Xô , bất_kỳ bài quốc_ca nào trước_đây của các nước cộng_hòa thuộc Liên_Xô , hoặc Quốc_tế_ca đều bị phạt tù lên tới 5 năm . Vào tháng 7 năm 2019 , Tòa_án Hiến_pháp đã giữ nguyên luật , coi_chủ_nghĩa_cộng_sản là chủ_nghĩa_Quốc_xã . Cấm một_số biểu_tượng nhất_định Gruzia Tại Gruzia việc sử_dụng các biểu_tượng thời Xô_Viết trên các tòa nhà chính_phủ đều bị cấm , cũng như việc trưng_bày chúng ở không_gian công_cộng , mặc_dù luật này hiếm khi được chính_quyền thực_thi . Lệnh cấm các biểu_tượng cộng_sản lần đầu_tiên được đề_xuất vào năm 2010 , but it failed to define the applicable sanctions . Năm 2014 , đã có đề_xuất sửa_đổi lệnh cấm để đưa ra các thông_số rõ_ràng hơn . Đức_Cờ của Cộng_hòa Dân_chủ_Đức ( Đông_Đức ) đã bị đặt ngoài vòng pháp_luật vì là biểu_tượng vi_hiến và tội_phạm ở Tây_Đức và Tây_Berlin , nơi nó tồn_tại được gọi_là ( cờ_ly khai ) cho đến cuối những năm 1960 , khi lệnh cấm được dỡ bỏ . Cờ và biểu_tượng của Đảng Cộng_sản_Đức ( KPD ) không còn tồn_tại vẫn bị cấm ở quốc_gia này theo phần 86 a của bộ_luật_hình_sự Đức , trong khi búa liềm được coi là biểu_tượng phổ_quát và được sử_dụng hợp_pháp bởi Đảng Cộng_sản_Đức ( DKP ) đương_thời cũng như nhiều tổ_chức và phương_tiện truyền_thông khác . Latvia Ở Latvia , nhận_thức về Liên_Xô rất tiêu_cực do Liên_Xô chiếm_đóng các quốc_gia vùng Baltic . Vào tháng 6 năm 2013 , quốc_hội Latvia đã thông_qua lệnh cấm trưng_bày các biểu_tượng của Liên_Xô và Đức_Quốc_xã tại tất_cả các sự_kiện công_cộng . Lệnh cấm liên_quan đến cờ , quốc_ca , đồng_phục và búa_liềm của Liên_Xô . Lituania Lithuania , tương_tự như Latvia , đã cấm các biểu_tượng của Liên_Xô và Đức_Quốc xã vào năm 2008 ( Điều 18818 của Bộ_luật Vi_phạm Hành_chính ) với lý_do đe dọa phạt tiền . Các hoạt_động sưu_tầm , buôn_bán đồ_cổ và giáo_dục được miễn_lệnh cấm . Điều 5 của Luật Hội_họp nghiêm_cấm các cuộc họp có hình_ảnh của Đức_Quốc_xã và Liên_Xô . Hàn_Quốc Tương_tự như lệnh cấm của Tây_Đức đối_với quốc_kỳ Đông_Đức , Quốc_kỳ của Bắc_Triều_Tiên và cờ của Đảng Lao_động Triều_Tiên bị cấm ở Hàn_Quốc vì vi_hiến biểu_tượng mặc_dù vẫn tồn_tại một_số ngoại_lệ . Lệnh cấm không còn hiệu_lực Hungary_Hungary có luật ( Điều 269 / B Bộ_luật_Hình_sự ( 2000 ) ) cấm sử_dụng các biểu_tượng của chế_độ độc_tài phát_xít và cộng_sản . Cùng năm đó , Tòa_án Hiến_pháp đã giữ nguyên luật khi nó bị phản_đối , tuyên_bố rằng việc hạn_chế liên_quan đến quyền tự_do ngôn_luận là chính_đáng . Vào tháng 7 năm 2008 , Tòa_án Nhân_quyền Châu_Âu đã xem_xét đơn kiện Attila_Vajnai , người bị buộc_tội nhẹ vì sử_dụng Sao_đỏ và tuyên_bố luật_pháp Hungary vi_phạm quyền tự_do ngôn_luận . Tòa_án đã công_nhận những vi_phạm trắng_trợn của chế_độ Đức_Quốc_xã và cộng_sản ; tuy_nhiên , nó lưu_ý rằng Hungary hiện_đại là một nền dân_chủ ổn_định với khả_năng xảy ra chế_độ độc_tài là không đáng_kể , do_đó , những hạn_chế đối_với quyền tự_do ngôn_luận không có lý_do chính_đáng ở quốc_gia này dưới hình_thức " nhu_cầu xã_hội rõ_ràng , cấp_bách và cụ_thể " . Eventually the law was annulled in 2013 by the Constitutional_Court , citing the lack of precise_definition and_the European Court_of Human_Rights . Vào tháng 3 năm 2017 , Thủ_tướng Viktor_Orbán đã đưa ra dự_thảo luật cấm hàng hóa có " biểu_tượng toàn trị " , bao_gồm các biểu_tượng như hình chữ_vạn của Đức_Quốc_xã hoặc ngôi_sao đỏ năm cánh của cộng_sản . Điều này bao_gồm ngôi_sao đỏ trên logo của công_ty sản_xuất bia Hà_Lan Heineken , công_ty tuyên_bố không có nguồn_gốc cộng_sản hoặc hàm_ý chính_trị và công_ty sẽ bảo_vệ giống như tất_cả các nhãn_hiệu khác . Moldova Năm 2009 , lệnh cấm như_vậy đã được đề_xuất tại Moldova bởi nghị_sĩ Oleg_Serebrian , và luật này có hiệu_lực vào năm 2012 . Tòa_án Hiến_pháp Moldova nhận thấy đạo_luật này vi_hiến và hủy bỏ nó vào năm 2013 . Ba_Lan Năm 2009 , Ba_Lan đã sửa_đổi Điều 256 trong hiến_pháp của mình , cấm trưng_bày " các biểu_tượng phát_xít , cộng_sản_[ và ] các biểu_tượng toàn trị khác " trừ khi chúng được sử_dụng " như một phần của hoạt_động nghệ_thuật , giáo_dục , sưu_tập hoặc học_thuật . " Vào ngày 19 tháng 7 năm 2011 , Tòa_án Hiến_pháp Ba_Lan nhận thấy việc sửa_đổi có phần vi_hiến vì nó hạn_chế quyền tự_do ngôn_luận . Vào tháng 6 năm 2017 , Ba_Lan đã cập_nhật luật " Phi_cộng_sản_hóa " để bao_gồm các tượng_đài tuyên_truyền của Liên_Xô , gây ra phản_ứng tiêu_cực từ chính_phủ Nga . Trong khi việc " quảng_bá tư_tưởng cộng_sản " vẫn là bất_hợp_pháp ở Ba_Lan , việc trưng_bày các biểu_tượng cộng_sản không còn bị cấm rõ_ràng nữa . Đài_Loan Chính_phủ Kuomintang ở Đài_Loan đã đặt Lá cờ của Cộng_hòa Nhân_dân Trung_Hoa vào vòng pháp_luật vào năm 1952 , theo Các điều_khoản tạm_thời chống lại cuộc nổi_dậy của Cộng_sản trong hiến_pháp của đất_nước . Các điều_khoản tạm_thời đã bị bãi_bỏ vào năm 1991 , nhưng lệnh cấm chung đối_với hệ_tư_tưởng và biểu_tượng cộng_sản trong Luật_An_ninh Quốc_gia của Trung_Hoa Dân_Quốc , ban_hành năm 1976 , thì không bãi_bỏ cho đến năm 2011 . Vào cuối năm 2020 , một nhà_lập_pháp của Đảng Dân_chủ Tiến_bộ đã đề_xuất sửa_đổi Luật_An_ninh Quốc_gia nhằm cấm trưng_bày công_khai lá cờ của Cộng_hòa Nhân_dân Trung_Hoa . Tuy_nhiên , , không có đạo_luật nào như_vậy được thông_qua . Hoa_Kỳ Ở Mỹ thì lần đầu thì một_số biểu_tượng liên_quan đến Lenin sau Cách_mạng_Tháng_Mười ngay_lập_tức chỉ bị cấm hoặc hạn_chế kể từ tháng 12 năm 1917 tại Washington , tuy_nhiên trong Nỗi sợ_hãi đỏ năm 1919 – 20 ở Hoa_Kỳ , nhiều tiểu_bang đã thông_qua luật cấm hiển_thị Cờ đỏ , bao_gồm Minnesota , Nam_Dakota , Oklahoma , và California . Trong Vụ Stromberg_kiện California 1931 , Tòa_án tối_cao Hoa_Kỳ cho rằng những luật như_vậy là vi_hiến . Đề_xuất luật chống cộng Albania_Viện Tội_phạm Cộng_sản ( ICC ) của Albania đề_xuất lệnh cấm phim thời_cộng_sản , gây ra phản_ứng thù_địch từ công_chúng . Brasil Vào năm 2016 , Eduardo_Bolsonaro , phó liên_bang của São_Paulo và là con trai của phó tổng_thống tương_lai Jair_Bolsonaro , đã đề_xuất một dự_luật hình_sự hóa việc thúc_đẩy chủ_nghĩa_cộng_sản . Dự_thảo đề_xuất rằng những người phạm_tội sẽ bị phạt tù từ hai đến năm năm và phạt tiền nếu họ sản_xuất , thương_mại hóa , phân_phối hoặc truyền_tải các biểu_tượng hoặc tuyên_truyền sử_dụng búa_liềm hoặc bất_kỳ phương_tiện phổ_biến nào khác có lợi cho chủ_nghĩa_cộng_sản . , dự_luật được đưa vào Ủy_ban Hiến_pháp và Tư_pháp của Hạ_viện Brazil . Bulgaria Tại Bulgaria , các nhà_lập_pháp đã bỏ_phiếu trong lần đọc đầu_tiên một dự_luật được đề_xuất vào ngày 24 tháng 11 năm 2016 nhằm quy_định việc trưng_bày công_khai các biểu_tượng cộng_sản là bất_hợp_pháp . Đạo_luật , được gọi_là " Bản_chất tội_phạm của chế_độ Cộng_sản " , yêu_cầu các biển_hiệu và đồ_vật được tạo ra dưới thời chế_độ_cộng_sản nhằm tôn_vinh đảng_cộng_sản cũ và các nhà_lãnh_đạo của đảng này phải bị dỡ bỏ khỏi những nơi công_cộng . Tuy_nhiên , đề_xuất này chưa bao_giờ được xem_xét lần thứ hai , chưa bao_giờ được ký bởi Tổng_thống Bulgaria cũng như không được công_bố trên State_Gazette của Bulgaria và do_đó không bao_giờ trở_thành luật . Cả phiên họp quốc_hội và cuộc triệu_tập trong đó luật được đề_xuất sau đó đều kết_thúc , do_đó khiến đề_xuất này trở_nên vô_hiệu . Croatia Tính đến năm 2017 , việc sử_dụng các biểu_tượng phát_xít và cộng_sản đang được xem_xét ở Croatia . Một trong những cuộc thảo_luận tập_trung vào việc cấm Sao đỏbiểu_tượng của Đảng phái_Nam_Tư , những người đã lãnh_đạo cuộc kháng_chiến Chống phát_xít trong Chiến_tranh thế_giới thứ_haicũng như cờ của CHLBXHCN_Nam_Tư và biểu_tượng của Quân_đội Nhân_dân Nam_Tư . Séc Năm 1991 , tại Tiệp_Khắc bộ_luật_hình_sự đã được sửa_đổi với w § 260 cấm tuyên_truyền các phong_trào hạn_chế nhân_quyền và tự_do , viện_dẫn chủ_nghĩa_Quốc_xã và chủ_nghĩa_cộng_sản . Sau đó , những đề_cập cụ_thể về những điều này đã bị xóa với lý_do chúng thiếu_định_nghĩa pháp_lý rõ_ràng . Tuy_nhiên , bản_thân luật đã được công_nhận là hợp_hiến . Tuy_nhiên , vào năm 2005 , đã có một kiến_​ ​_nghị ở Séc cấm quảng_bá chủ_nghĩa_cộng_sản và vào năm 2007 , đã có đề_xuất sửa_đổi luật để cấm các biểu_tượng cộng_sản . Cả hai lần thử đều thất_bại . Estonia Vào đầu năm 2007 , Riigikogu đang tiến_hành một dự_thảo luật sửa_đổi Bộ_luật_Hình_sự để quy_định việc sử_dụng công_khai các biểu_tượng của Liên_Xô và Đức_Quốc_xã sẽ bị trừng_phạt nếu sử_dụng theo cách gây_rối trật_tự công_cộng hoặc kích_động hận_thù . Dự_luật không có hiệu_lực vì nó chỉ được thông_qua trong lần đọc đầu_tiên ở Riigikogu . Liên_minh Châu_Âu Vào tháng 1 năm 2005 , Vytautas_Landsbergis , được ủng_hộ bởi các Thành_viên khác của Nghị_viện Châu_Âu , chẳng_hạn như József_Szájer từ Hungary , đã kêu_gọi lệnh cấm các biểu_tượng cộng_sản ở EU , ngoài biểu_tượng của Đức_Quốc_xã . Vào tháng 2 năm 2005 , Ủy_ban châu_Âu bác_bỏ lời kêu_gọi mở_rộng lệnh cấm trên toàn châu_Âu đối_với các biểu_tượng của Đức_Quốc_xã để bao_gồm cả các biểu_tượng cộng_sản trên cơ_sở rằng việc giải_quyết vấn_đề này trong các quy_tắc nhằm chống lại sự phản_đối là không phù_hợp . phân_biệt chủng_tộc . Tuy_nhiên , sự từ_chối này không loại_trừ các quốc_gia thành_viên riêng_lẻ có luật riêng về mặt này . Vào tháng 12 năm 2010 , Ủy_ban Châu_Âu đã công_bố một báo_cáo có tựa_đề " Ký_ức về tội_ác của các chế_độ toàn trị ở Châu_Âu " gửi tới Nghị_viện Châu_Âu và Hội_đồng Liên_minh châu_Âu , trong đó đề_cập đến việc cấm các biểu_tượng cộng_sản bởi một_số Quốc_gia Thành_viên ( Cộng_hòa Séc , Ba_Lan , Hungary và Litva ) và kết_luận rằng " Liên_minh Châu_Âu có vai_trò , trong phạm_vi quyền_hạn của mình trong lĩnh_vực này , để đóng_góp vào các quá_trình mà các Quốc_gia Thành_viên tham_gia nhằm đối_mặt với cho đến di_sản của tội_ác toàn trị " . Vào tháng 9 năm 2019 , Nghị_viện Châu_Âu đã thông_qua một kiến_​ ​_nghị chung về " Nghị_quyết về tầm quan_trọng của sự tưởng_nhớ của Châu_Âu đối_với tương_lai của Châu_Âu " với 535 phiếu ủng_hộ , 66 phiếu chống và 52 phiếu trắng . Cụ_thể , tại điểm 17 và 18 của nghị_quyết " bày_tỏ mối quan_ngại về việc tiếp_tục sử_dụng các biểu_tượng thuộc hệ_thống toàn trị trong phạm_vi công_cộng và cho mục_đích thương_mại " , cũng như lưu_ý " sự tồn_tại liên_tục của các di_tích trong không_gian công_cộng ở một_số Quốc_gia Thành_viên " . và các đài tưởng_niệm ( công_viên , quảng_trường , đường_phố , v.v. ) tôn_vinh các chế_độ toàn trị , mở_đường cho việc bóp_méo sự_thật lịch_sử về hậu_quả của Chiến_tranh thế_giới thứ hai và cho việc truyền_bá hệ_thống chính_trị toàn trị " . Romania Luật_51/1991 , ( điều 3 . h ) về An_ninh Quốc_gia Romania coi những điều sau đây là mối đe_dọa đối_với an_ninh quốc_gia : " việc khởi_xướng , tổ_chức , thực_hiện hoặc hỗ_trợ dưới bất_kỳ hình_thức nào các hành_động toàn trị hoặc cực_đoan của một người cộng_sản , phát_xít , người bảo_vệ sắt , hoặc bất_kỳ nguồn_gốc nào khác , của các hành_động chủng_tộc , bài Do_Thái , chủ_nghĩa_xét lại , ly_khai có_thể gây nguy_hiểm dưới bất_kỳ hình_thức nào cho sự thống_nhất và toàn_vẹn lãnh_thổ của Romania , cũng như xúi_giục thực_hiện các hành_động có_thể gây nguy_hiểm trật_tự nhà_nước được quản_lý bởi pháp_luật ” . Tuy_nhiên , các biểu_tượng không được đề_cập cụ_thể trong luật . Tham_khảo Kiểm_duyệt Phi_cộng_sản_hóa Cộng_sản_Chủ_nghĩa_chống cộng
Victor Okoh_Boniface ( sinh ngày 23 tháng 12 năm 2000 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Nigeria , chơi ở vị_trí tiền_đạo cho câu_lạc_bộ Bundesliga Bayer_Leverkusen và Đội_tuyển bóng_đá quốc_gia Nigeria . Chú thích
Kouakou Odilon Dorgeless_Kossounou ( ; sinh ngày 4 tháng 1 năm 2001 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Bờ_Biển Ngà thi_đấu ở vị_trí hậu_vệ cánh phải hoặc trung_vệ cho câu_lạc_bộ Bundesliga Bayer_Leverkusen và Đội_tuyển bóng_đá quốc_gia Bờ_Biển Ngà . Tham_khảo
Fabio_Miretti ( sinh ngày 3 tháng 8 năm 2003 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Ý_chơi ở vị_trí tiền_vệ cho câu_lạc_bộ Serie_A_Juventus và Đội_tuyển bóng_đá quốc_gia Ý . Miretti gia_nhập đội trẻ của Auxilium_Saluzzo vào năm 2007 và chuyển sang đội Cuneo vào năm sau . Năm 2011 , Miretti được Juventus mua lại và anh đã thi_đấu ở các cấp_độ trẻ . Vào tháng 2 năm 2021 , anh có trận ra_mắt chuyên_nghiệp với đội U23 , ở tuổi 17 . Mùa giải tiếp_theo , anh trở_thành cầu_thủ thường_xuyên của U23_Juventus , đồng_thời có trận ra_mắt Serie_A và UEFA Champions_League với đội một và giúp đội U19_lọt vào danh_sách Bán_kết giải trẻ UEFA . Trong mùa giải 2022 – 23 , anh được đôn_lên đội một vĩnh_viễn . Miretti cũng đã đại_diện cho Ý ở các cấp_độ trẻ kể từ năm 2018 . Anh đã ghi 9 bàn sau 40 lần ra sân ở các cấp_độ của Ý . Tham_khảo
Iyenoma Destiny_Udogie ( ; sinh ngày 28 tháng 11 năm 2002 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Ý_chơi ở vị_trí hậu_vệ trái cho câu_lạc_bộ Premier_League Tottenham_Hotspur và Đội_tuyển bóng_đá quốc_gia Ý . Tham_khảo Cầu_thủ bóng_đá Tottenham_Hotspur F.C. Cầu_thủ bóng_đá Ý ở nước_ngoài Nhân_vật còn sống Sinh năm 2002
Little_Saigon là vùng bao_bọc sắc_tộc_người Việt nằm trong khu_phố Clarendon thuộc Arlington , Virginia , nơi phục_vụ số_lượng lớn người tị nạn di_cư sau khi Sài_Gòn thất_thủ vào ngày 30 tháng 4 năm 1975 . Một trong nhiều Little_Saigon ở Mỹ , khu_phố này gần thủ_đô Washington , D.C. , trở_thành trung_tâm thương_mại và hoạt_động xã_hội của người Mỹ gốc Việt và đạt đến đỉnh_cao vào cuối thập_niên 1970 đến đầu thập_niên 1980 . Việc mở ga Clarendon trên Tuyến Orange của Tàu_điện_ngầm Washington đã dẫn đến sự phát_triển mới và giá thuê cao hơn ; nhiều cơ_sở kinh_doanh đóng_cửa hoặc chuyển đi , đặc_biệt là đến Trung_tâm Eden gần đó . Làn_sóng người Việt Đến cuối chiến_tranh Việt_Nam vào thập_niên 1970 , số người nhập_cư từ Việt_Nam vào Hoa_Kỳ tăng lên đáng_kể . Trước năm 1975 , chỉ có khoảng 15.000 người Việt nhập_cư sinh_sống ở Mỹ . Đến năm 1980 , có khoảng 245.000 người Việt sống ở Mỹ , với khoảng 91 % dân_số đến trong 5 năm trước đó . Những người nhập_cư Việt_Nam rời bỏ đất_nước của mình theo hai làn_sóng riêng_biệt . Làn_sóng nhập_cư lớn đầu_tiên xảy ra vào năm 1975 và bao_gồm giới thượng_lưu và cư_dân có trình_độ học_vấn cao đã rời đi sau khi Sài_Gòn thất_thủ . Nhiều người lo_sợ cho mạng sống của mình hoặc trốn thoát khỏi cảnh tù_đày vì họ từng làm_việc cho chính_quyền Việt_Nam Cộng_hòa hoặc ủng_hộ chế_độ cũ . Đối_với những người Việt_Nam sống qua chiến_tranh và dưới sự kiểm_soát của Cộng_sản , nhiều ngân_hàng_không đáng tin_cậy và lo_sợ sự biến_động của tiền_giấy ; việc giữ tiền dưới dạng vàng hoặc đồ trang_sức là điều phổ_biến . Từ giữa những năm 1970 đến đầu những năm 1990 , hầu_hết người tị_nạn rời khỏi Việt_Nam bằng thuyền . Những người tị nạn này , thường được gọi_là " thuyền_nhân " , nhìn_chung có trình_độ học_vấn thấp hơn làn_sóng người nhập_cư trước_đây có quan_hệ với chính_phủ Mỹ hoặc là giới thượng_lưu Việt_Nam . Ước_tính có khoảng 800.000 người trốn khỏi Việt_Nam bằng thuyền từ năm 1975 đến năm 1995 và theo Cao_ủy Liên_Hợp_Quốc về người tị_nạn , có khoảng 200.000 đến 400.000 thuyền_nhân chết trên biển . Vùng đô_thị Washington là một lựa_chọn lý_tưởng cho những di_dân Việt_Nam đến định_cư vì nhiều lý_do . Nhiều người Việt_Nam nhập_cư thuộc làn_sóng đầu_tiên có mối quan_hệ với chính_phủ hoặc đại_sứ_quán Mỹ . Bắc_Virginia nổi lên như một địa_điểm thích_hợp trong khu_vực để tái định_cư vì nhiều lý_do . Các quan_chức Đại_sứ_quán hướng những người tị nạn về phía Bắc_Virginia , và Arlington đề_nghị sẵn_sàng giúp_đỡ các nhà_tài_trợ như Giáo_hội Công_giáo . Sau khi làn_sóng người nhập_cư đầu_tiên định_cư ở Arlington , các mối quan_hệ gia_đình và xã_hội hiện có đã thiết_lập mạng_lưới cho những người nhập_cư trong tương_lai tham_gia vào nhóm dân_số này . Vào cuối chiến_tranh Việt_Nam , 15 % , hay 3.000 , dân_số Việt_Nam trên toàn_quốc cư_trú tại khu_vực Washington , D.C. , và nhiều người khác đã gia_nhập theo . Những khu_vực được người Việt định_cư đông_đúc nhất ở Bắc_Virginia nằm dọc theo Đại_lộ Wilson và Columbia_Pike , kéo_dài về phía tây tới Falls_Church và Annandale . Phát_triển tại Clarendon Cho đến giữa những năm 1900 , Clarendon là khu mua_sắm trung_tâm thành_phố hàng_đầu của Quận_Arlington và là vùng ngoại_ô nhộn_nhịp dành cho xe_điện . Tuy_nhiên , trong thập_niên 1960 và 1970 , sự cạnh_tranh từ các trung_tâm mua_sắm trong khu_vực và trung_tâm mua_sắm quy_mô nhỏ đã khiến khu trung_tâm thành_phố Clarendon sa_sút . Nhiều doanh_nghiệp di_dời , để lại những mặt_tiền cửa_hàng trống_trơn . Kho tòa nhà lịch_sử bị bỏ quên và đến giữa thập_niên 1970 , việc xây_dựng ga tàu_điện_ngầm WMATA_Clarendon bắt_đầu phá_bỏ đường_phố và vỉa_hè . Tình_trạng này tạo điều_kiện cho các hợp_đồng thuê thương_mại ngắn_hạn , giá rẻ mà người tị_nạn Việt_Nam nắm_bắt như một cơ_hội để mở doanh_nghiệp và hỗ_trợ gia_đình họ . Do việc xây_dựng Tàu_điện_ngầm , giá thuê giảm xuống mức thấp từ 1,50 USD đến 5 USD một foot_vuông ở một_số tòa nhà , khiến khu_vực này trở_nên hấp_dẫn về mặt kinh_tế đối_với những người mới nhập_cư . Cơ_sở kinh_doanh đầu_tiên của người Việt là cửa_hàng tạp_hóa Saigon_Market do cựu nhân_viên Đại_sứ_quán Việt_Nam Cộng_hòa tại Mỹ khai_trương năm 1972 , và cửa_hàng tạp_hóa thứ hai mang tên Vietnam_Center do vợ người Việt của một nhân_viên CIA_mở . Chẳng bao_lâu sau , nhiều người Việt bắt_đầu mở cửa_hàng và nhà_hàng ở Clarendon , và khu_vực này trở_thành trung_tâm của cộng_đồng người Việt ở Bờ_Đông . Các nhóm hỗ_trợ dân tị_nạn và nhà_thờ tổ_chức các chuyến đi đưa người nhập_cư từ Alexandria và những nơi khác đến Clarendon để mua_sắm . Những cửa tiệm này mở bán các mặt_hàng đặc_sản cho cộng_đồng người Việt . Điểm thu_hút chính là mấy tiệm tạp_hóa Việt_Nam chuyên bày_bán những nguyên_liệu không có ở thị_trường Mỹ . Little_Saigon cung_cấp nhiều loại_hình và phong_cách kinh_doanh khác nhau . Một_số doanh_nghiệp đã phát_triển bầu_không_khí của chợ_trời vì thông_thường nhiều doanh_nghiệp hoạt_động trong một tòa nhà . Cửa_hàng My_An_Fabric có nhiều cơ_sở kinh_doanh trong cùng một tòa nhà , bao_gồm phòng chơi bida và arcade_game cũng như một quán cà_phê nhỏ Priest . Các lễ_hội và sự_kiện được tổ_chức quanh_năm để kỷ_niệm các ngày lễ , chẳng_hạn như Tết_Trung_Thu hàng năm . Trong 19 năm , chủ nhà_hàng thành_công Nguyen Van_Thoi đã tổ_chức tiệc Tết hàng năm tại quán cà_phê Nam_Việt và Mỹ_An cho các tù_binh Mỹ trong chiến_tranh Việt_Nam . Kim_Cook thành_lập Hiệp_hội Tái định_cư Việt_Nam tại Falls_Church và Khúc_Minh_Thọ cho lập Hiệp_hội Gia_đình Tù_nhân Chính_trị Việt_Nam . Doanh_nhân Việt gặp nhiều trở_ngại khi cố_gắng đạt được thành_công ở Clarendon . Vì ngân_hàng_không cho họ vay nên giới doanh_nhân gốc Việt đều phải vay tiền từ bạn_bè và gia_đình để bắt_đầu kinh_doanh , thường với lãi_suất cao hơn lãi_suất thương_mại . Một_số chủ doanh_nghiệp gặp phải rào_cản pháp_lý vì họ không hiểu rõ các quy_định và giấy_phép kinh_doanh nên đã bị phạt . Để huy_động vốn , một_số người nhập_cư đã phải bán đi phần_lớn vàng_bạc và đồ trang_sức của gia_đình họ . Một hoạt_động cho vay truyền_thống của người Việt được gọi_là " hoi " là một công_cụ tài_trợ phổ_biến . Hoi gom tiền từ các doanh_nhân trong cộng_đồng và phân_phối cho một thành_viên của cộng_đồng trong quy_trình đấu_thầu hàng tháng . Người cho vay trả_giá cao nhất cho toàn_bộ số tiền sẽ nhận được tiền . Theo thời_gian , cộng_đồng doanh_nghiệp người Mỹ gốc Việt ngày_càng hoạt_động hiệu_quả . Ví_dụ , Toa_Do , người đã thăng_tiến từ công_việc đầu_tiên ở Mỹ với tư_cách là người đưa tin cho nhà phân_tích hệ_thống và sau đó là nhà_tư_vấn độc_lập , đã trở_thành người Việt_Nam đầu_tiên có ghế trong Phòng Thương_mại Arlington . Hiệp_hội Doanh_nghiệp Bán_lẻ Người Việt_Nam Clarendon được Kham_Dinh Do thành_lập , vốn là chủ_sở_hữu cửa_hàng trang_sức Dat_Hung , đã cố_gắng tổ_chức cộng_đồng doanh_nghiệp Việt_Nam và vận_động thay_mặt cho lợi_ích của họ khi chính_quyền Quận_Arlington đang lên kế_hoạch phát_triển Clarendon . Suy_thoái Khu_phố này suy_thoái vì nhiều lý_do . Nhiều chủ_sở_hữu_tòa nhà không chi tiền để bảo_trì hoặc nâng_cấp tòa nhà của họ vì họ đang chờ ga tàu_điện_ngầm mở_cửa và các cơ_hội kinh_tế mới được hiện_thực_hóa thông_qua việc tái_phát_triển Clarendon . Sự phát_triển không tăng đáng_kể ở Clarendon trong vài năm đầu_tiên sau khi Tàu_điện_ngầm này mở_cửa vào năm 1979 . Có nhiều lô đất nhỏ do chủ_sở_hữu vắng_mặt nắm giữ khiến các nhà phát_triển gặp khó_khăn trong việc mua những khu đất đủ lớn cho các dự_án to_lớn , mới_mẻ như đã hình_dung . Ngày 18 tháng 11 năm 1989 , Hội_đồng Quận_Arlington nhất_trí thông_qua kế_hoạch tái_phát_triển của Clarendon , trong đó hình_dung ra các công_trình thương_mại cao_tầng , các tòa nhà dân_cư trung_tầng , công_viên và lối đi dành cho người đi bộ . Kế_hoạch này cũng đề_xuất các biện_pháp khuyến_khích xây_dựng các tòa nhà thấp hơn mức quy_hoạch cho_phép và dành không_gian thương_mại quy_mô nhỏ hơn cho các doanh_nghiệp quy_mô nhỏ hơn . Cuối_cùng , giá thuê bắt_đầu tăng ở Clarendon ( lên tới 25 – 30 USD một foot_vuông ở một_số tòa nhà thương_mại ) , và người Việt_Nam phải di_dời khỏi Arlington . Người Việt định_cư tại các căn_hộ sân vườn ở Arlington đã di_chuyển về phía tây , với nhiều người định_cư xung_quanh Seven_Corners , cũng như Falls_Church gần giao_lộ giữa Đường_Graham và Đại_lộ Arlington . Cư_dân người Mỹ gốc Việt đã phân_tán khỏi Arlington cùng với các doanh_nghiệp người Mỹ gốc Việt . Đến năm 1984 , 60 % người Mỹ gốc Việt sống trong phạm_vi ba dặm quanh Seven_Corners . Dần_dần , số_lượng doanh_nghiệp Việt ở Little_Saigon dần thu_hẹp lại . Năm 1989 , Clarendon_Alliance , một hiệp_hội doanh_nghiệp , lưu_ý rằng trong số 76 doanh_nghiệp ở Clarendon , có từ 30 đến 35 doanh_nghiệp thuộc sở_hữu của người châu_Á và trong số đó , hầu_hết là do người Việt_Nam sở_hữu . Các cơ_sở này bao_gồm từ chợ thực_phẩm , đại_lý bất_động_sản và bảo_hiểm , công_ty luật và kế_toán , nhà_hàng và nhà bán_lẻ . Cùng năm đó , cửa_hàng tạp_hóa Mekong_Center , cửa_hàng bách_hóa Pacific_Oriental , nhà_hàng Mỹ_An 1 và tiệm sửa_chữa Alpha_Camera rời khỏi Tòa nhà Hartford mà về sau đã bị phá_bỏ . Cửa_hàng vải Mỹ_An di_dời khỏi tòa nhà trước khi bị phá_bỏ do chủ_sở_hữu đã lường trước những thay_đổi ở Clarendon với quy_hoạch phát_triển mật_độ cao . Hoạt_động kinh_doanh vẫn ổn_định đối_với các cơ_sở còn tồn_tại , mặc_dù lượng khách_hàng Việt_Nam từng đông_đảo đã giảm dần và giá_trị của khu_phố này đóng vai_trò như một nơi gặp_gỡ cộng_đồng đã tiêu_tan . Tác_giả Alan_Ehrenhalt chỉ ra rằng đối_với Clarendon đang gặp khó_khăn về kinh_tế vào những năm 1960 , " chính sự nhập_cư đã khiến những tòa nhà cũ đó trở_nên sống_động ... Những mặt_tiền cửa_hàng trống_trơn đã đưa người Việt_Nam vào và bắt_đầu toàn_bộ quá_trình . Điều này có_vẻ hơi mỉa_mai rằng cách để thu_hút những người da trắng mới đến giàu_có hơn là tạo cơ_sở cho những người nghèo hơn từ các quốc_gia khác . Nhưng đó chính_xác là những gì đã xảy ra ở Arlington " . Sự suy_tàn của Little_Saigon là điều dễ nhận thấy . Một lá thư gửi biên_tập_viên tờ Washington_Post than_thở về văn_hóa kinh_doanh nhỏ đang lụi tàn ở Clarendon . Người viết ghi_nhận những đóng_góp của người Việt_Nam và sự đa_dạng mà họ mang lại cho Arlington . Các nhà quy_hoạch của quận giải_thích rằng chính_phủ đã thảo_luận về những kế_hoạch trong nhiều năm nhằm biến Clarendon thành một hành_lang phức_hợp , mật_độ cao hơn , nơi có các dự_án phát_triển lớn hơn và không_gian bán_lẻ to hơn . Giới quy_hoạch lưu_ý đến sự thay_đổi hiện_tại và tính tất_yếu của áp_lực phát_triển lên các doanh_nghiệp nhỏ . Khách_hàng lâu năm và chủ doanh_nghiệp có nhiều ý_kiến trái chiều về sự kết_thúc của Little_Saigon . Một_số chủ doanh_nghiệp bày_tỏ sự bất_bình và thất_vọng vì bị đẩy ra ngoài . Các chủ doanh_nghiệp khác có_thể chuyển đến những trung_tâm mua_sắm có bãi đậu xe tốt hơn và tài_sản được bảo_đảm tốt hơn . Những nỗ_lực đã được thực_hiện nhằm giữ lại cộng_đồng doanh_nghiệp sắc_tộc nhỏ , mặc_dù họ không nỗ_lực cho đến sau sự suy_tàn chủ_yếu của Little_Saigon . Năm 1993 , Quận_Arlington xuất_bản cuốn hướng_dẫn song_ngữ ( tiếng Anh và tiếng Việt ) về khởi_nghiệp tại Arlington , hướng tới các doanh_nhân Việt_Nam . Quận Arlington kể từ đó đã bắt_đầu hỗ_trợ doanh_nghiệp nhỏ liên_tục thông_qua Cơ_quan Phát_triển Kinh_tế , đây là một khuyến_nghị trong Kế_hoạch Khu_vực Clarendon năm 2006 . Khu_phố Clarendon vào năm 2014 chủ_yếu trở_thành nơi kết_hợp giữa bán_lẻ , quán bar và nhà_hàng , tăng_cường sử_dụng cho khu dân_cư và văn_phòng . Sự phát_triển sau sự suy_tàn của Little Saigon_thường có diện_tích lớn hơn , chẳng_hạn như 3.000 feet_vuông , thường không phù_hợp với giới doanh_nghiệp nhỏ , thuộc sở_hữu độc_lập . Tính đến năm 2014 , nhà_hàng Nam_Việt là doanh_nghiệp Việt_Nam duy_nhất còn sót lại từ cộng_đồng Little_Saigon ban_đầu và Four_Sisters là nhà_hàng Việt_Nam mở_cửa kể từ khi Little_Saigon suy_tàn . Trung_tâm Eden Năm 1984 , trung_tâm mua_sắm Eden ở khu_vực Seven_Corners của Falls_Church được khai_trương , mang lại không_gian bán_lẻ giá_cả phải_chăng rộng 20.000 feet_vuông cho khu_vực . Năm 1997 , Trung_tâm Mua_sắm Eden rộng 32.400 feet_vuông cũng như tháp đồng_hồ mang tính biểu_tượng đã được bổ_sung và vào thời_điểm đó , đây là khu mua_sắm lớn nhất của người Việt tại Mỹ . Trung_tâm Eden trở_thành trung_tâm thương_mại và hoạt_động của người Việt . Năm 2007 , triển_lãm " Exit_Saigon , Enter Little_Saigon " , một triển_lãm du_lịch của Trung_tâm Người Mỹ gốc Á_Thái_Bình_Dương Smithsonian được tạm_thời đặt tại Trung_tâm Eden để kể câu_chuyện về trải_nghiệm thích_nghi và nhập_cư của người Mỹ gốc Việt ở Mỹ . Trung_tâm Eden hiện được coi là trung_tâm dịch_vụ và hàng hóa của người Việt ở Bắc_Virginia cũng như toàn_bộ Bờ_Đông . Năm 2014 , Trung_tâm Eden có 120 cửa_hàng và nhà_hàng , hầu_hết đều là của người Việt . Công_việc bảo_tồn Năm 2014 , Thư_viện Công_cộng Quận_Arlington , giới sử_gia địa_phương và sinh_viên thạc_sĩ từ Chương_trình Quy_hoạch và Vấn_đề Đô_thị của Virginia_Tech ( Vùng Thủ_đô Quốc_gia ) đã hợp_tác trong một dự_án thu_thập những câu_chuyện của cộng_đồng người Việt di_cư đến , mua_sắm tại hoặc sở_hữu các cơ_sở kinh_doanh ở khu Clarendon của Arlington khi nơi này được gọi_là " Little_Saigon " vào cuối thập_niên 1970 và đầu thập_niên 1980 . Dưới sự chỉ_đạo của Tiến_sĩ Elizabeth_Morton , một nhóm sinh_viên đã tiến_hành sử_liệu truyền_miệng và những người tham_gia trao_tặng các bức ảnh và sản_phẩm truyền_thông đa phương_tiện , những bức ảnh này được lưu_trữ tại Trung_tâm Lịch_sử Địa_phương của Thư_viện Quận_Arlington . Nhiều thành_viên cộng_đồng người Mỹ gốc Việt đã tham_gia vào dự_án này để chia_sẻ những kỷ_niệm và ý_kiến của họ về vùng bao_bọc sắc_tộc có ý_nghĩa văn_hóa này . Nhóm sinh_viên đề_nghị tạo ra một điểm mốc hoặc tượng_đài lịch_sử để tưởng_nhớ Little_Saigon và ghi_nhận những đóng_góp của người tị_nạn Việt_Nam đối_với cộng_đồng doanh_nghiệp và di_sản của Arlington . Tham_khảo Little Saigon_Phố mua_sắm tại Hoa_Kỳ Lịch_sử người Mỹ gốc Việt Đại_học Bách_khoa Virginia_Vùng bao_bọc sắc_tộc ở Hoa_Kỳ Khu_phố quận Arlington , Virginia_Văn_hóa người Mỹ gốc Á ở Virginia
Little_Saigon là một trong những khu_phố người Việt lớn nhất ở Philadelphia tọa_lạc tại Passyunk_Square vùng Nam_Philadelphia . Tổng_quan Trung_tâm cộng_đồng người Việt đang phát_triển nhanh_chóng của khu đô_thị Philadelphia tập_trung ở giao_lộ Đường_số 8 và Đại_lộ Washington ở Nam_Philadelphia , với " một trong những cộng_đồng người Việt lớn nhất ở bờ biển phía đông " , và là một quận nơi " ... bảng_hiệu đèn_neon thu_hút người mua_sắm vào các cửa_hàng tạp_hóa , nhà_hàng và quán karaoke nằm cách xa đường_phố trong các trung_tâm thương_mại quy_mô nhỏ xây bằng bê_tông thấp_tầng . Người mua hàng đẩy những chiếc xe chở đầy bún , bánh_đậu cùng các loại gia_vị và nước sốt nhập_khẩu đóng_gói đến các bãi đậu xe kiểu ngoại_ô phía sau khu phức_hợp " . Tác_giả nói thêm rằng người Việt hiện_nay ( tính đến năm 2013 ) là cộng_đồng sắc_tộc lớn nhất ở khu_vực Đại_lộ Washington / Passyunk_Square của thành_phố và toàn_bộ người Việt ở Philadelphia lớn hơn Thành_phố New_York . Tây_Nam_Philadelphia và Đông_Bắc_Philadelphia cũng có các khu_phố người Mỹ gốc Việt . Bắt_chước Little_Saigon là Baby_Saigon , một khu_phố nhỏ của người Việt nằm trong khu Whitman , Nam_Philadelphia . Trong khi đó , cộng_đồng người Việt đã mở_rộng thêm về phía đông qua sông Delaware đến Camden , Cherry_Hill , Woodlynne , và xa đến tận Thành_phố Atlantic ở bang New_Jersey lân_cận . Bối_cảnh Theo Ariel_Diliberto , một học_giả nhân_chủng học của Đại_học Temple , " ... các trung_tâm thương_mại quy_mô nhỏ là điển_hình của cộng_đồng doanh_nghiệp người Việt trên khắp nước Mỹ . " Diliberto chỉ ra rằng kiến_trúc này " ... là sự lý_tưởng hóa doanh_nghiệp Mỹ của những người miền Nam Việt_Nam thất_vọng dưới chủ_nghĩa_cộng_sản và được lấy cảm_hứng từ ' những tòa nhà cao_tầng hình_học đơn_giản ' được xây_dựng tại các thị_trấn và thành_phố của Việt_Nam trong chiến_tranh Việt_Nam " . Không giống như những vùng bao_bọc sắc_tộc_người Việt khác ở Mỹ , " ... không có cổng vòm kiểu ' châu_Á ' lòe_loẹt nào thu_hút người qua đường khám_phá , chỉ có một chuỗi các trung_tâm mua_sắm không được báo trước và một_số cơ_sở kinh_doanh lân_cận được tích_hợp vào lãnh_thổ nhập_cư ngày_càng phát_triển của Italian_Market và chợ vật_liệu xây_dựng dọc theo Đại_lộ Washington " . Lịch_sử Bắt_đầu từ thập_niên 1990 , các khu mua_sắm của người Việt bắt_đầu với Hoa_Binh_Plaza , tiếp_theo là Wing Phat_Plaza , cả hai đều bị thu_hẹp vào năm 1998 với việc xây_dựng New_World_Plaza và 1 st Oriental_Market . Theo Dilberto , người đã trích_dẫn Pappas rằng nguồn_gốc của Little_Saigon bám sát các mô_hình thường thấy ở " ... Westminster ( vùng ngoại_ô của LA ) và Falls_Church ( vùng ngoại_ô của DC ) . " Tham_khảo Little_Saigon Khu_phố Philadelphia Lịch_sử người Mỹ gốc Việt_Vùng bao_bọc sắc_tộc ở Hoa_Kỳ_Văn_hóa người Mỹ gốc Á ở Pennsylvania
Little Saigon , còn được biết đến qua tên gọi phổ_biến Vietnamtown hay đơn_giản là Viet-Town , là một khu_phố ở Houston , Texas tập_trung trên Đại_lộ Bellaire phía tây Chinatown . Đây là một trong những cộng_đồng người Việt lớn nhất ở Mỹ . Nó nằm trong Khu Quản_lý Quốc_tế . Vì khu_phố này tiếp_giáp với Chinatown nên có quan_niệm sai_lầm rằng đây là sự tiếp_nối của Chinatown . Thế nhưng Little_Saigon là khu_phố đặc_biệt của riêng mình . Đoạn Đại_lộ Bellaire được Thành_phố Houston chính_thức đặt tên là Đại_lộ Sài_Gòn và các con phố giao nhau cũng được đặt tên tiếng Việt . Tại Thành_phố Houston vào năm 2016 , đã có kế_hoạch chính_thức định_danh khu_vực này là quận riêng của mình . Tuy_nhiên , việc này đã bị người_dân trong khu_vực Alief bác_bỏ . Đài_phát_thanh AM của người Mỹ gốc Việt_Radio Saigon_Houston được truyền đi trong khu_vực lân_cận . Lịch_sử Trước khi giới doanh_nghiệp châu_Á thành_lập cửa_hàng ở Tây_Nam_Houston , nhiều người trong số họ có trụ_sở tại khu_vực mà ngày_nay gọi_là East_Downtown ( EaDo ) . Khu_vực này đã trải qua quá_trình đô_thị hóa vào đầu thập_niên 1990 đến năm 2010 , khiến những gì còn sót lại của giới doanh_nghiệp châu_Á bị lụi tàn . Kể từ thập_niên 1990 , các nhà phát_triển châu_Á bắt_đầu định_cư ở Tây_Nam_Houston , khu_vực bị ảnh_hưởng nặng_nề bởi tình_trạng dư_thừa dầu_mỏ trong suốt thập_niên 1980 . Giới doanh_nghiệp gốc Việt đã thống_trị khu_vực dọc theo Đại_lộ Bellaire phía tây Vành_đai 8 . Năm 2003 , thiết_kế của kiến_trúc_sư Nghiệp Nguyễn cho Đài tưởng_niệm Chiến_tranh Việt_Nam đã nhận được tài_trợ và sau đó ra_mắt cư_dân vào năm 2005 . Đây từng là một trong những địa_danh nổi_bật nhất của Little_Saigon . Năm 2015 , các thành_viên hội_đồng thành_phố dưới sự lãnh_đạo của Richard Nguyễn đã đặt tên đường_xá Việt_Nam trong khu_phố này và bổ_sung thêm biển_báo tiếng Việt . Đoạn Đại_lộ Bellaire giữa Vành_đai 8 và Eldridge_Parkway được định_danh là Đại_lộ Sài_Gòn ( Saigon_Blvd ) . Ngoài_ra , các con phố giao nhau và biển_báo đường_phố cũng được đặt tên tiếng Việt . Ngày_nay , Little_Saigon được biết đến với những lựa_chọn ẩm_thực chất_lượng . Nhà_hàng nổi_tiếng Crawfish_and_Noodles đã xuất_hiện trên nhiều chương_trình của Travel_Channel bao_gồm Bizarre Foods_America của Andrew_Zimmern . Kinh_tế Đại_lộ Bellaire bị giới doanh_nghiệp Việt_Nam và biển_hiệu đường_phố tiếng Việt chi_phối . Kể từ thập_niên 1980 , giới doanh_nghiệp châu_Á không ngừng phát_triển ở vùng Tây_Nam_Houston . Từ thập_niên 2000 , khu_vực này đã trở_thành điểm đến hàng_đầu trong ngành nhà_hàng . Thành_viên Hội_đồng Thành_phố Houston người Mỹ gốc Việt là Steve_Lê đã nỗ_lực quảng_bá khu_vực này và tăng_cường du_lịch . Các biển_hiệu đường_phố tiếng Việt trong khu_phố đã được thêm vào một phần do nỗ_lực phát_triển ngành du_lịch . Nhiều nhà_hàng Việt_Nam mang tính biểu_tượng nhất của Houston nằm trong khu_vực này như Crawfish_and_Noodles , Pho_Binh và Lee's_Sandwiches . Đài_phát_thanh Radio Saigon_Houston của người Mỹ gốc Việt được truyền tại Saigon_Plaza . Tham_khảo Little_Saigon Khu_phố Houston_Vùng bao_bọc sắc_tộc ở Texas
Persimmon regiment ( ) là thuật_ngữ được sử_dụng trong Nội_chiến_Hoa_Kỳ nhằm mô_tả một trung_đoàn xuyên suốt lịch_sử đã ngừng hành_quân trong thời_gian ngắn để tiêu_thụ quả hồng , một loại trái_cây phổ_biến ở miền Nam nước Mỹ . Ba trung_đoàn khác nhau trong quân_đội Liên_bang cũng có được biệt_danh này . Trung_đoàn 73 Bộ_binh_Illinois mang biệt_danh này vào năm 1862 . Trong lúc hành_quân từ Crab_Orchard , Kentucky , khi trung_đoàn vừa tiến đến Nashville , Tennessee , Nhiều binh_lính trong đoàn quân này thực_hiện hành_động đầu_tiên sau khi cắm trại qua đêm để tìm_kiếm một lùm_hồng và cướp lấy mang về , ngay cả trước khi pha cà_phê hoặc dựng lều . Tập_tục này cũng xảy ra xung_quanh trận Mill_Springs . Đại_tá Bernard_Laiboldt , sau khi chứng_kiến hành_động này xảy ra quá thường_xuyên so với sở_thích của mình , đã nói rằng với sở_thích ăn_hồng của người lính Illinois số 73 và niềm yêu thích đường_ray của người lính Missouri số 2 , ông có_thể chiếm được thủ_đô Richmond , Virginia của Liên_minh miền Nam chỉ với hai trung_đoàn đó , nếu một đống cây hồng và đường_ray được tìm thấy trên quảng_trường công_cộng của Richmond . Trung_đoàn 35 Bộ_binh_Ohio có biệt_danh này do 15 người lính trong số họ bị quân_đội Liên_minh miền Nam bắt_giữ vào tháng 12 năm 1861 trong một trận giao_tranh mà thay_vì chiến_đấu với quân miền Nam , người lính Ohio lại chọn đi tìm quả hồng . Trung_đoàn 100 Indiana có biệt_danh này khi tham_gia chiến_dịch Vicksburg của Tướng_Ulysses S._Grant . Vào ngày đầu_tiên hành_quân từ Memphis , Tennessee đến Vicksburg , Mississippi , trung_đoàn đã coi_thường vai_trò hậu_tập của mình và khi tìm thấy một vườn hồng chín , họ bỏ mất một thời_gian dài để thu_hoạch quả hồng và bị quân địch bắt_giữ vì đi_lạc . Sau vụ này , quân_đội Liên_minh miền Nam đã ngăn_chặn thành_công_việc tiếp_tế lương_thực cho đoàn quân của Grant , khiến Trung_đoàn 100 Indiana thường lấy quả hồng làm thực_phẩm duy_nhất của mình . Lúc đầu , biệt_danh này được sử_dụng mang tính " chế_nhạo " , nhưng sau khi Trung_đoàn 100 Indiana thể_hiện nhiều lòng dũng_cảm trong chiến_đấu , biệt_danh này đã trở_thành niềm tự_hào rất lâu sau chiến_tranh . Chú_thích Tham_khảo_Hồng ( quả ) Nội_chiến_Hoa_Kỳ Biệt_hiệu của quân_nhân
Trần_Chánh_Thành ( 9 tháng 7 năm 1917 – 3 tháng 5 năm 1975 ) là nhà ngoại_giao và chính_khách Việt_Nam Cộng_hòa , từng giữ chức Bộ_trưởng tại Phủ Thủ_tướng Quốc_gia Việt_Nam dưới thời Thủ_tướng Ngô_Đình_Diệm từ năm 1954 cho đến năm 1955 . Ông đóng vai_trò quan_trọng với tư_cách là Tổng_trưởng Bộ Thông_tin , góp_phần vào việc lật_đổ Quốc_trưởng Bảo_Đại trong cuộc trưng_cầu_dân_ý năm 1955 . Sau khi thành_lập Việt_Nam Cộng_hòa , ông vẫn tiếp_tục phục_vụ trong chính_phủ đầu_tiên của Tổng_thống Ngô_Đình_Diệm trên cương_vị là Bộ_trưởng Bộ Thông_tin và Tổng_trưởng Bộ Ngoại_giao dưới thời nội_các Trần_Văn_Hương . Trong lịch_sử Việt_Nam , hiếm có nhân_vật chính_trị nào được giao nhiệm_vụ liên_tiếp qua nhiều thời_kỳ , trải qua nhiều chế_độ có_khi lập_trường mâu_thuẫn , đối_nghịch nhau . Như trường_hợp Trần_Chánh_Thành được giao phó những trọng_trách dưới thời Pháp thuộc , thời Nhật_đảo chính Pháp , thời toàn_quốc kháng_chiến chống Pháp trở_lại Việt_Nam , thời_Quốc_gia Việt_Nam của Cựu_hoàng Bảo_Đại và thời Việt_Nam Cộng_hòa với hai giai_đoạn Đệ_Nhất Cộng_hòa của Tổng_thống Ngô_Đình_Diệm và Đệ_Nhị Cộng_hòa của Tổng_thống Nguyễn_Văn_Thiệu . Thân_thế và học_vấn Trần_Chánh_Thành chào_đời tại Hà_Nội , Bắc_Kỳ , Liên_bang Đông_Dương , và lớn lên ở miền Trung Việt_Nam tại Huế , con trai của quan_Hồng_lô Tự_khanh Trần_Đức , giữ nhiệm_vụ Bí_thư của Khâm_sứ Pháp ở Trung_Kỳ , đồng_thời làm thông_ngôn bên cạnh vua Khải_Định . Do cha làm_việc ở triều_đình nên lúc đó ông theo học xong bậc Trung_học ở Huế , sau đó trở ra Hà_Nội nhập học_Viện Đại_học Đông_Dương và tốt_nghiệp Cử_nhân Luật . Dưới thời Pháp thuộc , ông đã đỗ đầu kỳ thi_ngạch Tri huyện Tư_pháp cho toàn cõi_Bắc và Trung_Kỳ , rồi được bổ làm Chưởng_lý các tòa_án ở Trung_Kỳ . Sự_nghiệp chính_trị Kháng_chiến chống Pháp ( 1945 – 1952 ) Tháng 4 năm 1945 , chính_phủ Trần_Trọng_Kim_thân Nhật được thành_lập ở Huế , ông được cử làm Chánh văn_phòng Bộ_Tư_Pháp , dưới quyền Bộ_trưởng Bộ Tư_pháp Trịnh_Đình_Thảo . Tháng 8 năm 1945 , sau Cách_mạng_tháng Tám , ông được Việt_Minh mời ra Hà_Nội giữ chức_vụ Giám_đốc Tư_pháp Liên_khu 3 và sau đó làm Giám_đốc Kinh_tế Liên_khu 3 . Tháng 12 năm 1946 , kháng_chiến toàn_quốc bùng_nổ , ông đi theo hàng_ngũ kháng_chiến được gần 5 năm thì mới phát_hiện bộ_mặt thật của Việt_Minh là cộng_sản , nên ông cáo bệnh từ_chức , trở về Nghệ_An thuộc Liên_khu 4 , trú_ngụ tại nhà ông Cao_Xuân_Vỹ để tìm cách ra vùng quốc_gia . Vài tháng sau khi đến Hà_Nội , ông vào Sài_Gòn hành_nghề luật_sư trong văn_phòng của Luật_sư Trương_Đình_Dzu . Quốc_gia Việt_Nam ( 1952 – 1955 ) Tháng 10 năm 1952 , Ngô_Đình_Nhu chủ_trương tạp_chí Xã_Hội , ông và người em chú bác tên là Mạc_Kinh trở_thành cộng_tác_viên với tờ tạp_chí này và từ đó ông có mối giao_tình với ông Nhu . Mối giao_tình này đánh_dấu một khúc_rẽ quan_trọng trong cuộc_đời chính_trị của ông . Giữa năm 1954 , Ngô_Đình_Diệm về nước nhậm_chức Thủ_tướng Chính_phủ Quốc_gia Việt_Nam . Ông được Ngô_Đình_Diệm tin dùng và bổ_nhiệm vào chức_vụ Bộ_trưởng tại Phủ Thủ_tướng vào tháng 7 năm 1954 . Tháng 5 năm 1955 , ông trở_thành thành Tổng_trưởng Bộ Thông_tin của Chính_phủ Quốc_gia Việt_Nam do Thủ_tướng Ngô_Đình_Diệm đứng đầu , Quốc_trưởng Bảo_Đại lãnh_đạo . Đệ_Nhất Cộng_hòa ( 1955 – 1963 ) Từ khi làm Tổng_trưởng Bộ Thông_tin của chính_phủ Quốc_gia Việt_Nam , sau đó chuyển thành Bộ_trưởng Bộ Thông_tin và Tâm_lý_chiến của chính_phủ Việt_Nam Cộng_hòa , ông đã trở_thành một khuôn_mặt chính_trị nổi_bật dưới thời Đệ_Nhất Cộng_hòa để phát_động và thực_hiện quốc_sách " bài_phong , đả_thực , diệt cộng " ở miền Nam lúc này . Ông đứng đầu Bộ Thông_tin và Thanh_niên kiêm_nhiệm chức_vụ Chủ_tịch Hội_đồng_Liên Bộ_tố Cộng gồm các Bộ_Thông_tin , Tư_pháp , Quốc_phòng và Nội_vụ . Ngoài chức_vụ Bộ_trưởng Bộ Thông_tin và Thanh_niên , ông còn là Dân_biểu Quốc_hội Lập_hiến , thành_viên Ủy_ban soạn_thảo Hiến_Pháp khai_sinh nền Đệ_Nhất Cộng_hòa ; được giao quyền lãnh_đạo Phong_trào Cách_mạng Quốc_gia trên cương_vị Chủ_tịch Liên_đoàn Công_chức Cách_mạng Quốc_gia . Hai anh_em Diệm và Nhu còn giao cho ông nhiệm_vụ sử_dụng các phương_tiện truyền_thông hòng_ngụy tạo tờ_rơi tuyên_truyền nhằm gầy_dựng sự ủng_hộ giúp lật_đổ Quốc_trưởng Bảo_Đại trong cuộc trưng_cầu_dân_ý năm 1955 và phản_đối Cộng_sản . Sau khi phế_truất Bảo_Đại , Diệm tuyên_bố thành_lập Việt_Nam Cộng_hòa vào ngày 26 tháng 10 năm 1955 và tự_xưng là Tổng_thống . Đích_thân Tổng_thống Diệm mời Trần_Chánh_Thành tiếp_tục giữ chức Bộ_trưởng Bộ Thông_tin mà ông đảm_đương cho đến tận năm 1962 thì đổi sang làm đại_sứ tại Tunisie , Bắc_Phi . Mặc_dù ông được Tổng_thống Diệm rất mực tin dùng song đâu_đó vẫn có dư_luận nghi_kỵ rằng : " Ông Thành là cộng_sản cao_cấp mai_phục trong chính_quyền quốc_gia " . Quân_nhân cầm_quyền ( 1963 – 1967 ) Ngày 1 tháng 11 năm 1963 , Tướng Dương_Văn_Minh phát_động cuộc đảo_chính lật_đổ và sát_hại Ngô_Đình_Diệm . Ngày 18 tháng 12 năm 1963 , ông được Thủ_tướng Chính_phủ Lâm_thời Nguyễn_Ngọc_Thơ giao nhiệm_vụ cầm_đầu phái_đoàn đi sang Phnôm_Pênh tiếp_xúc thiện_chí với Quốc_vương_Sihanouk của Campuchia . Trong những năm chính_trường miền Nam_rối_ren khi quân_đội lên cầm_quyền , ông lui về sống ẩn_dật , kiên_quyết từ_chối mọi lời mời tham_chính từ phe quân_nhân . Đệ_Nhị Cộng_hòa ( 1967 – 1975 ) Khi Hiến_pháp ngày 1 tháng 4 năm 1967 được ban_hành , nền Đệ_Nhị Cộng_hòa ra_đời . Ngày 3 tháng 9 năm 1967 , miền Nam Việt_Nam tổ_chức cuộc bầu_cử_Thượng nghị_viện . Thượng nghị_viện gồm 60 thượng_nghị_sĩ , bầu theo liên_danh ( mỗi liên_danh gồm 10 người ) . Ông ra ứng_cử trong Liên_danh " Đoàn_kết để Tiến_bộ " với dấu_hiệu Con Voi_Trắng ( Bạch_Tượng ) do Trần_Văn_Lắm làm Thụ_ủy Liên_danh . Liên_danh Bạch_Tượng đắc_cử với 550.157_phiếu . Sau Tết Mậu_Thân năm 1968 , Thủ_tướng Trần_Văn_Hương thành_lập chính_phủ mới thay_thế chính_phủ của Luật_sư Nguyễn_Văn_Lộc . Đây là giai_đoạn hòa_đàm Paris khởi_sự , sắp bước sang giai_đoạn công_khai . Tổng_thống Nguyễn_Văn_Thiệu đã mời ông giữ chức_vụ Tổng_trưởng Bộ Ngoại_giao . Khi chính_phủ Trần_Thiện_Khiêm trình_diện nội_các mới vào ngày 1 tháng 9 năm 1969 thì chức_vụ Ngoại_trưởng được chuyển sang cho Thượng_nghị_sĩ Trần_Văn_Lắm . Sau đó , ông quyết_định rút_lui khỏi chính_trường trở về tham_gia giảng_dạy tại Khoa Luật_Viện Đại_học Sài_Gòn và Trường École des_Dessins cho đến khi Sài_Gòn thất_thủ . Sài_Gòn thất_thủ và cái chết Sáng ngày 30 tháng 4 năm 1975 , ông và gia_đình được người Pháp hứa sẽ sơ_tán thế nhưng việc sơ_tán gặp thất_bại vì tình_hình đã quá muộn khi Quân_đội Nhân_dân Việt_Nam và Quân Giải_phóng miền Nam Việt_Nam đang tiến vào Sài_Gòn . Khi Tổng_thống Dương_Văn_Minh ra_lệnh cho Quân_lực Việt_Nam Cộng_hòa buông súng , ông vào bệnh_viện Grall của Pháp lánh_mặt . Ngày hôm sau , bệnh_viện yêu_cầu ông rời khỏi nơi này , ông được nhà_báo Mạc_Kinh đón về nhà trên đường Duy_Tân cùng trút hết nỗi_niềm tâm_sự trước cả hai người khi chia_tay . Kết_quả là ba ngày sau , Mạc_Kinh đến_nơi ông cư_trú thì được hung_tin ông tự_sát tại phòng riêng bằng cách uống thuốc ngủ quá liều . Đời tư Trần_Chánh_Thành đã kết_hôn và có bốn người con . Tác_phẩm Le_Statut Politique_des Hauts_Plateaux , 1942 Les Juridictions_mandarinales , 1943 Kỹ_Thuật Thông_Tin , 1957 Les Problemes_de l'Information dans les pays sous-developpes , 1962 Mở_Mang Quốc_Gia Chậm Tiến_Xây_Dựng Dân_Chủ_Trong Hoàn_Cảnh Chiến_Tranh_Và Chậm_Tiến_Các Mục_Tiêu Đối_Ngoại Căn_Bản_Của Việt_Nam Cộng_Hòa Tham_khảo Sinh năm 1917 Mất năm 1975 Người Hà_Nội Người tự_sát ở Việt_Nam_Dân_biểu Việt_Nam Cộng_hòa Bộ_trưởng Việt_Nam Cộng_hòa Chính_khách Việt_Nam Cộng_hòa Thượng_nghị_sĩ Việt_Nam Cộng_hòa
Trần_Hữu_Phương ( ngày 24 tháng 12 năm 1916 – ? ) là chính_khách Việt_Nam Cộng_hòa , từng giữ chức Tổng_trưởng Bộ Tài_chánh Quốc_gia Việt_Nam và Bộ_trưởng Bộ Tài_chánh Việt_Nam Cộng_hòa Thống_đốc Ngân_hàng Quốc_gia Việt_Nam và Nghị_sĩ Thượng_nghị_viện Việt_Nam Cộng_hòa . Tiểu_sử Trần_Hữu_Phương quê_quán xã Phước_Thạnh , tỉnh Tây_Ninh , Liên_bang Đông_Dương , sinh ngày 24 tháng 12 năm 1916 ( có thuyết nói ngày 12 tháng 12 năm 1916 ) . Khi Ngô_Đình_Diệm về nước chấp_chính , ông được mời giữ chức Tổng_trưởng Bộ Tài_chánh Quốc_gia Việt_Nam và Bộ_trưởng Bộ Tài_chánh Việt_Nam Cộng_hòa ( năm 1955 , Việt_Nam Cộng_hòa thay_thế Quốc_gia Việt_Nam , chức_vụ Tổng_trưởng đổi thành Bộ_trưởng ) từ năm 1954 cho đến năm 1956 . Năm 1955 , ông còn kiêm_nhiệm_chức Bộ_trưởng Bộ Kinh_tế Việt_Nam Cộng_hòa . Từ năm 1956 cho đến năm 1960 , ông được bổ_nhiệm làm Thống_đốc Ngân_hàng Quốc_gia Việt_Nam . Dưới thời Đệ_Nhị Cộng_hòa , ông lên làm Chủ_tịch Ủy_ban Kinh_tế Quốc_hội Việt_Nam Cộng_hòa trong năm 1968 – 1969 . Khoảng thời_gian năm 1970 – 1971 và năm 1971 – 1972 , ông là Chủ_tịch Ủy_ban Ngân_sách , Tài_chính và Thuế_vụ_Quốc_hội Việt_Nam Cộng_hòa . Ông từng là Nghị_sĩ Thượng_nghị_viện nhiệm_kỳ thứ nhất năm 1967 – 1970 và nhiệm_kỳ thứ hai năm 1970 – 1975 . Từ sau biến_cố 30 tháng 4 năm 1975 , không rõ tung_tích sau_này của ông ra sao nữa . Đời tư Trần_Hữu_Phương là người Công_giáo , ông kết_hôn năm 1974 và có hai đứa con . Tham_khảo Sinh năm 1916 Không rõ năm mất Họ Trần_Người Tây_Ninh Bộ_trưởng Tài_chính Tín_hữu_Công_giáo Việt_Nam Bộ_trưởng Việt_Nam Cộng_hòa Chính_khách Việt_Nam Cộng_hòa Bộ Tài_chánh Việt_Nam Cộng_hòa
Trần_Quốc_Bửu ( 13 tháng 5 năm 1912 – 19 tháng 11 năm 1976 ) là chính_khách Việt_Nam Cộng_hòa , nguyên Chủ_tịch Tổng_Liên_đoàn Lao_công Việt_Nam và Phó Chủ_tịch Tổng_Công_đoàn Công_giáo Quốc_tế , thời trẻ từng bị bắt bỏ tù vì tham_gia hoạt_động chống thực_dân Pháp và phản_đối_chủ_nghĩa_cộng_sản . Tiểu_sử Trần_Quốc_Bửu sinh ngày 13 tháng 5 năm 1912 tại Tân_Nghi , tỉnh Bình_Định , miền Trung Việt_Nam . Dưới thời Pháp thuộc , ông bị thực_dân Pháp đày ra Côn_Sơn trong thập_niên 1940 vì dám tranh_đấu cho lý_tưởng quốc_gia và hoạt_động công_đoàn , tại đó ông từng ở chung phòng giam với Lê_Duẩn , về sau là Tổng_Bí_thư Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam . Ít_lâu sau , ông vượt_ngục thành_công và trở về đất_liền nắm quyền chỉ_huy_toán Đặc_công 25 nổi_danh của mình trong suốt thời_kỳ kháng_chiến chống Pháp . Trung_tướng Nguyễn_Bình và đội an_ninh chính_trị hăm_dọa tử_hình Trần_Quốc_Bửu vì không ông chịu gia_nhập Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam . Do mâu_thuẫn này mà ông quyết_định bỏ trốn về Sài_Gòn năm 1951 và qua Pháp theo học khóa công_đoàn từ năm 1952 đến năm 1954 thuộc Tổng_Liên_đoàn Lao_công_Pháp ( CFTC ) có trụ_sở tại đường Montholon , Paris . Học xong trở về nước , ông chính_thức thành_lập Tổng_Liên_đoàn Lao_công Việt_Nam ( CTV ) , nơi tập_trung 85 % lao_công Việt_Nam . Dưới thời Đệ_Nhị Cộng_hòa , ông liên_kết với Nguyễn_Bá_Cẩn và Nghị_sĩ Đặng_Văn_Sung để lập ra Đảng_Công_Nông_Việt_Nam vào năm 1969 . Ông làm Chủ_tịch Đảng , còn Nguyễn_Bá_Cẩn giữ chức_vụ Tổng_Bí_thư Đảng_Công_Nông Việt_Nam . Tổ_chức công_đoàn của ông rất vững_mạnh , uy_tín và đức_tính bình_dân của ông trong giới cần_lao đã giúp ông có nhiều sự nâng_đỡ từ giới công_đoàn Hoa_Kỳ . Cả phía cộng_sản cũng muốn chiêu_dụ ông nhưng ông kiên_quyết từ_chối đứng về phía họ . Do_đó cộng_sản đã nhiều lần mưu_sát ông nhưng không thành . Trước khi xảy ra biến_cố 30 tháng 4 năm 1975 , ông kịp_thời di_tản sang Pháp sống nốt phần đời còn lại . Ông qua_đời ngày 19 tháng 11 năm 1976 tại Paris , Pháp . Tham_khảo Sinh năm 1912 Mất năm 1976 Họ Trần_Người Bình_Định Người chống cộng Việt_Nam Chính_khách Việt_Nam Cộng_hòa Nhà dân_tộc chủ_nghĩa_Việt_Nam
Khoai_tây kem ( ) là món tráng miệng kem độc_đáo giống như một củ khoai_tây nướng . Món ăn không hề chứa khoai_tây . Lou_Aaron , chủ quán Westside Drive_In ở Boise , Idaho , đã sáng_tạo ra món ăn này . Nó có_thể được tìm thấy ở đó quanh_năm và có nhiều hội_chợ cũng như sự_kiện ngoài_trời khác nhau theo mùa . Rất khó để mua được bên ngoài Idaho . Món ăn này là sự thừa_nhận tầm quan_trọng của khoai_tây trong văn_hóa Idaho , vì nó cũng là loại rau của bang . Người sáng_tạo Lou_Aaron được cho là đã dành 40 năm để hoàn_thiện công_thức nấu món này . Người ta ước_tính Westside_Drive In bán được hơn 1.000 cái mỗi tháng và 10.000 cái trong chín ngày tại Hội_chợ Tây_Idaho . Kem vani được nặn thành_hình củ khoai_tây và phủ một lớp bột cacao để mô_phỏng lớp vỏ màu nâu . Sau đó phủ thêm lớp kem tươi , sô-cô-la_bào và xi-rô sô-cô-la lên trên khoai_tây kem . Một_số nhà_cung_cấp đưa ra các biến_thể với lớp phủ màu vàng là " bơ " và lớp rắc màu xanh lá cây là " hẹ " . Nó cũng có_thể được tìm thấy dưới dạng đóng_gói sẵn ở các cửa_hàng tiện_lợi . Westside_Drive-In và món khoai_tây kem của tiệm này từng được giới_thiệu trong một tập tập_trung vào Boise của chương_trình Man_v . Food_chiếu trên kênh Travel_Channel năm 2018 . Tham_khảo Kem lạnh Idaho
Khái_niệm " Thương_mại_điện_tử xanh " Thương_mại_điện_tử xanh ( Green_E-commerce ) là một thuật_ngữ được sử_dụng để mô_tả các hoạt_động thương_mại_điện_tử ( e-commerce ) có ảnh_hưởng tích_cực đối_với môi_trường và xã_hội . Thuật_ngữ này kết_hợp giữa hai khái_niệm chính : " thương_mại_điện_tử " - việc mua_bán hàng hóa và dịch_vụ qua internet , và " xanh " - đề_cập đến các phương_pháp và hành_động hướng tới bảo_vệ môi_trường và tài_nguyên thiên_nhiên . Thương_mại_điện_tử xanh là một hình_thức thương_mại_điện_tử được thiết_kế và triển_khai với mục_tiêu giảm_thiểu tác_động tiêu_cực đối_với môi_trường và xã_hội . Nó không_chỉ tập_trung vào việc tối_ưu_hóa quy_trình kinh_doanh và tăng_cường lợi_nhuận , mà_còn chú_trọng đến các yếu_tố như bảo_vệ môi_trường , giảm lượng rác_thải và khí_thải , sử_dụng nguồn năng_lượng tái_tạo , tối_ưu_hóa quá_trình sản_xuất và vận_chuyển để giảm lượng khí nhà_kính , thúc_đẩy việc tái_chế và sử_dụng nguyên_liệu tái_chế . Đồng_thời , họ cũng chú_trọng đến việc nâng cao đối_thoại với khách_hàng và giáo_dục họ về việc mua_sắm có trách_nhiệm và thiết_thực , tăng_cường trách_nhiệm xã_hội . Các đặc_điểm chính của Thương_mại_điện_tử xanh Sử_Dụng Nguồn Năng_Lượng Tái_Tạo : Doanh_nghiệp thương_mại_điện_tử xanh thường chuyển sang sử_dụng nguồn năng_lượng tái_tạo như điện mặt_trời hoặc gió để giảm lượng khí_thải từ các nguồn năng_lượng truyền_thống . Tối Ưu_Hóa Quy_Trình Sản_Xuất và Vận_Chuyển : Các doanh_nghiệp này tập_trung vào việc giảm lượng chất_thải và khí_thải trong quy_trình sản_xuất và vận_chuyển hàng hóa . Điều này có_thể bao_gồm việc sử_dụng vật_liệu thân_thiện với môi_trường và giảm_thiểu hải_quan . Khuyến_Khích Tái_Chế và Tái_Sử_Dụng : Thương_mại_điện_tử xanh thúc_đẩy việc tái_chế và tái sử_dụng hàng hóa để giảm lượng rác_thải và tác_động tiêu_cực đối_với môi_trường . Xây_Dựng Nhận_Thức Cộng_Đồng : Công_ty thương_mại_điện_tử xanh_thường giáo_dục khách_hàng và cộng_đồng về việc mua_sắm có trách_nhiệm , giúp họ hiểu rõ về lợi_ích của việc hỗ_trợ các doanh_nghiệp xanh . Lịch_sử hình_thành và xu_hướng phát_triển của " thương_mại_điện_tử xanh " Thương_mại_điện_tử xanh không có một nguồn_gốc chính_xác hay thời_điểm cụ_thể . Thay vào đó , nó là một phần của sự tiến_triển tự_nhiên của ngành công_nghiệp thương_mại_điện_tử trong ngữ_cảnh của sự tăng_cường ý_thức về môi_trường và trách_nhiệm xã_hội . Cụ_thể , các doanh_nghiệp bắt_đầu nhận_thức được tác_động tiêu_cực của hoạt_động kinh_doanh đối_với môi_trường và xã_hội và bắt_đầu triển_khai các chiến_lược và hành_động để giảm_thiểu những tác_động này . Lịch_sử hình_thành của thương_mại_điện_tử xanh Thập_kỷ 1990 : Xuất_hiện của thương_mại_điện_tử : Thương_mại_điện_tử chính_thức xuất_hiện vào thập_kỷ 1990 với sự phát_triển của internet và công_nghệ truyền_thông . Thập_kỷ 2000 : Nhận_thức về môi_trường : Do tăng nhanh về tốc_độ và quy_mô của thương_mại_điện_tử , các doanh_nghiệp bắt_đầu nhận ra tác_động tiêu_cực của họ đối_với môi_trường . Chiến_lược xanh đầu_tiên : Một_số công_ty lớn bắt_đầu triển_khai các chiến_lược " xanh " đầu_tiên , tập_trung vào việc giảm lượng rác_thải và sử_dụng nguồn năng_lượng tái_tạo . Thập_kỷ 2010 : Tăng_cường trách_nhiệm xã_hội : Xu_hướng tăng_cường trách_nhiệm xã_hội của doanh_nghiệp bao_gồm cả việc giảm tác_động tiêu_cực đối_với môi_trường . Sự chú_ý đến việc xây_dựng cộng_đồng và bảo_vệ môi_trường ngày_càng gia_tăng . Sự đa_dạng của sản_phẩm xanh : Sự đa_dạng của sản_phẩm xanh trong lĩnh_vực thương_mại_điện_tử bắt_đầu nổi_bật . Các sản_phẩm từ nguyên_liệu tái_chế và sản_xuất bằng phương_pháp thân_thiện với môi_trường được quảng_cáo rộng_rãi . Hiện_nay : Sử_dụng nguồn năng_lượng tái_tạo : Các doanh_nghiệp ngày_nay thường sử_dụng nguồn năng_lượng tái_tạo như điện mặt_trời và gió để vận_hành trang_web và các hệ_thống thương_mại_điện_tử của họ . Tối ưu_hóa quy_trình sản_xuất và vận_chuyển : Công_nghệ hiện_đại giúp doanh_nghiệp tối_ưu_hóa quy_trình sản_xuất và vận_chuyển , giảm lượng chất_thải và khí_thải . Chứng_nhận và đánh_giá xanh : Xu_hướng chứng_nhận và đánh_giá xanh của các trang_web và các sản_phẩm trên thị_trường ngày_càng trở_nên quan_trọng . Các công_ty đang chú_trọng vào việc đạt được các chuẩn chứng_nhận môi_trường và xã_hội . Xu_hướng phát_triển của thương_mại_điện_tử xanh Nguồn_gốc đạo_đức và xã_hội : Người tiêu_dùng ngày_nay ngày_càng chú_trọng đến việc mua_sắm từ các doanh_nghiệp có trách_nhiệm đạo_đức và xã_hội . Họ ủng_hộ các doanh_nghiệp xanh và thúc_đẩy xu_hướng thương_mại_điện_tử xanh bằng cách mua_sắm từ các trang_web xanh . Chính_sách quốc_gia và quốc_tế : Chính_phủ và tổ_chức quốc_tế đang đẩy_mạnh việc thiết_lập các chính_sách hỗ_trợ và khuyến_khích thương_mại_điện_tử xanh . Các ưu_đãi và chính_sách thuế_động_viên doanh_nghiệp thực_hiện các biện_pháp xanh . Innovative_Technologies : Công_nghệ như trí_tuệ nhân_tạo ( AI ) và Internet of_Things ( IoT ) đang được tích_hợp vào thương_mại_điện_tử xanh , giúp tối_ưu_hóa quy_trình và giảm_thiểu lãng_phí năng_lượng và tài_nguyên . Tăng_cường trách_nhiệm đối_tác cung_ứng : Doanh_nghiệp không_chỉ tập_trung vào việc tự mình giảm tác_động môi_trường , mà_còn tăng_cường trách_nhiệm đối_với các đối_tác cung_ứng của họ , khuyến_khích họ thực_hiện các biện_pháp xanh . Giáo_dục và nhận_thức : Giáo_dục khách_hàng và người làm kinh_doanh về lợi_ích của thương_mại_điện_tử xanh đóng vai_trò quan_trọng trong việc phát_triển xu_hướng này . Các chiến_dịch quảng_cáo và giáo_dục đang giúp tăng nhận_thức của người tiêu_dùng . Ưu_điểm của thương_mại_điện_tử xanh Bảo_vệ môi_trường Giảm lượng rác_thải : Thương_mại_điện_tử xanh giúp giảm lượng rác_thải bằng cách khuyến_khích tái_chế , tái sử_dụng và giảm lượng bao_bì không cần_thiết . Sử_dụng nguồn năng_lượng tái_tạo : Doanh_nghiệp thương_mại_điện_tử xanh thường chuyển sang sử_dụng nguồn năng_lượng tái_tạo , giảm lượng khí_thải gây hiệu_ứng_nhà_kính . Tiết_kiệm năng_lượng và nguyên_liệu Quy_trình sản_xuất hiệu_quả : Công_nghệ hiện_đại giúp tối_ưu_hóa quy_trình sản_xuất , giảm lãng_phí nguyên_liệu và năng_lượng . Giảm thất_thoát năng_lượng trong vận_chuyển : Ưu_tiên việc giảm thất_thoát năng_lượng trong quá_trình vận_chuyển hàng hóa . Tăng nhận_thức và giáo_dục Giáo_dục khách_hàng : Thương_mại_điện_tử xanh giúp tăng_cường nhận_thức của khách_hàng về việc mua_sắm có trách_nhiệm và ủng_hộ các doanh_nghiệp xanh . Chứng_nhận và đánh_giá xanh : Các hệ_thống chứng_nhận và đánh_giá xanh giúp tạo niềm tin và tin_tưởng từ phía khách_hàng . Tạo ra cơ_hội kinh_doanh Thị_trường đang tăng : Ngày_càng nhiều người tiêu_dùng chú_ý đến sản_phẩm và dịch_vụ xanh , tạo ra cơ_hội kinh_doanh cho các doanh_nghiệp thương_mại_điện_tử xanh . Thách_thức của thương_mại_điện_tử xanh Chi_phí đầu_tư ban_đầu : Cần đầu_tư lớn ban_đầu , vì chuyển_đổi sang hệ_thống thương_mại_điện_tử xanh đôi_khi đòi_hỏi chi_phí đầu_tư lớn trong việc thay_đổi cơ_sở_hạ_tầng và quy_trình kinh_doanh . Thách_thức về công_nghệ : Đòi_hỏi công_nghệ_cao , sử_dụng công_nghệ xanh đòi_hỏi kiến_thức và tài_nguyên công_nghệ_cao , điều này có_thể là thách_thức đối_với các doanh_nghiệp nhỏ . Yêu_cầu sự hợp_tác từ tất_cả đối_tác : Chuỗi cung_ứng phức_tạp trong thương_mại_điện_tử đòi_hỏi sự hợp_tác chặt_chẽ từ tất_cả các đối_tác để đảm_bảo các tiêu_chuẩn xanh . Giảm tác_động tài_chính đối_với khách_hàng : Giá_cả có_thể cao hơn , các sản_phẩm và dịch_vụ xanh có_thể có_giá cao hơn , điều này có_thể làm giảm sự quan_tâm từ phía khách_hàng . Các doanh_nghiệp và tổ_chức đã và đang thực_hiện các hành_động thương_mại_điện_tử xanh Có nhiều doanh_nghiệp và tổ_chức trên thế_giới đã và đang thực_hiện các hành_động thương_mại_điện_tử xanh . Dưới đây là một_số ví_dụ về các doanh_nghiệp và tổ_chức nổi_tiếng đã thực_hiện các hành_động thương_mại_điện_tử xanh : Doanh_nghiệp thương_mại_điện_tử Amazon : Amazon cam_kết đạt carbon neutrality vào năm 2040 và sử_dụng 100 % năng_lượng tái_tạo cho các hoạt_động của mình . Họ cũng hỗ_trợ các doanh_nghiệp nhỏ để thực_hiện các hành_động xanh . Alibaba_Group : Alibaba đã triển_khai chương_trình " Green_Alliance " để tăng_cường sự hợp_tác giữa các nhà_cung_ứng và giảm lượng rác_thải . eBay : eBay đã triển_khai các chương_trình như " eBay for Charity " để khuyến_khích bán hàng hóa tái_chế và giảm lượng rác_thải . Etsy : Etsy chủ_trương việc bán các sản_phẩm thủ_công và tái_chế , giúp tăng_cường nhận_thức về việc mua_sắm có trách_nhiệm . Patagonia : Một thương_hiệu quần_áo nổi_tiếng , Patagonia chú_trọng vào việc sử_dụng vật_liệu tái_chế và hỗ_trợ các dự_án bảo_vệ môi_trường . Tổ_chức không chính lợi_nhuận và quốc_tế Greenpeace : Greenpeace tập_trung vào việc tạo ra ý_thức về các vấn_đề môi_trường và giám_sát các doanh_nghiệp để đảm_bảo họ tuân_thủ các tiêu_chuẩn xanh . The_World_Wildlife Fund ( WWF ) : WWF hợp_tác với các doanh_nghiệp để giảm khí_thải , sử_dụng nguồn năng_lượng tái_tạo và bảo_vệ các loài động_vật . United Nations Global_Compact : Một sáng_kiến của Liên_Hợp_Quốc , United_Nations Global_Compact kêu_gọi các doanh_nghiệp tham_gia vào các hoạt_động xã_hội và môi_trường , bao_gồm thương_mại_điện_tử xanh . The_Ellen_MacArthur Foundation : Tổ_chức này chú_trọng vào việc thúc_đẩy việc sử_dụng và tái_chế nguyên_liệu , giúp giảm lượng rác_thải từ các doanh_nghiệp . Các hành_động xanh không_chỉ nằm ở việc giảm lượng rác_thải và sử_dụng nguồn năng_lượng tái_tạo mà_còn bao_gồm việc giáo_dục và tăng_cường nhận_thức của người tiêu_dùng . Các tổ_chức và doanh_nghiệp này đều đang làm_việc để thúc_đẩy sự ý_thức xanh và tạo ra các sản_phẩm và dịch_vụ thương_mại_điện_tử xanh hơn . Chính_sách và quy_định hỗ_trợ phát_triển của thương_mại_điện_tử xanh Chính_sách và quy_định hỗ_trợ phát_triển của thương_mại_điện_tử xanh đang ngày_càng trở_nên quan_trọng để thúc_đẩy các doanh_nghiệp thực_hiện các hành_động xanh và giảm tác_động tiêu_cực đối_với môi_trường . Dưới đây là một_số chính_sách và quy_định được áp_dụng để hỗ_trợ và khuyến_khích thương_mại_điện_tử xanh : Chính_sách thuế và ưu_đãi tài_chính Thuế giảm gián_đoạn : Một_số quốc_gia áp_dụng các chính_sách thuế giảm gián_đoạn cho các doanh_nghiệp thương_mại_điện_tử xanh , giúp giảm chi_phí cho việc sử_dụng nguồn năng_lượng tái_tạo và kỹ_thuật thân_thiện với môi_trường . Ưu_đãi thuế và hỗ_trợ tài_chính : Các chính_phủ có_thể cung_cấp ưu_đãi thuế và hỗ_trợ tài_chính cho các doanh_nghiệp thương_mại_điện_tử xanh để giúp họ đầu_tư vào công_nghệ và quy_trình xanh . Chính_sách năng_lượng và môi_trường Hỗ_trợ sử_dụng năng_lượng tái_tạo : Chính_phủ có_thể cung_cấp ưu_đãi và khuyến_khích sử_dụng nguồn năng_lượng tái_tạo bằng cách giảm_giá điện hoặc cung_cấp các chính_sách khuyến_khích sử_dụng năng_lượng tái_tạo cho doanh_nghiệp thương_mại_điện_tử xanh . Quy_định về khí_thải và tiêu_chuẩn môi_trường : Các quy_định và tiêu_chuẩn môi_trường nghiêm_ngặt có_thể thúc_đẩy các doanh_nghiệp thực_hiện các biện_pháp giảm khí_thải và lợi_ích môi_trường . Chính_sách về tái_chế và quản_lý chất_thải Hỗ_trợ tài_chính cho tái_chế : Chính_phủ có_thể cung_cấp tài_chính và hỗ_trợ cho các doanh_nghiệp thực_hiện các chương_trình tái_chế và quản_lý chất_thải hiệu_quả . Ưu_đãi thuế cho sản_phẩm tái_chế : Các sản_phẩm được tái_chế có_thể được hưởng các ưu_đãi thuế , khuyến_khích việc sản_xuất và tiêu_thụ các sản_phẩm xanh . Chính_sách về giáo_dục và nhận_thức cộng_đồng Chính_sách giáo_dục người tiêu_dùng : Chính_phủ có_thể tài_trợ cho các chiến_dịch giáo_dục và quảng_cáo để tăng_cường nhận_thức của người tiêu_dùng về việc mua_sắm có trách_nhiệm và thương_mại_điện_tử xanh . Khuyến_khích sự hợp_tác cộng_đồng : Các chính_phủ và tổ_chức có_thể hỗ_trợ các dự_án cộng_đồng thương_mại_điện_tử xanh để kích_thích sự hợp_tác giữa các doanh_nghiệp và cộng_đồng địa_phương . Các chính_sách và quy_định này cần được thiết_lập và thực_hiện cùng nhau để tạo ra một môi_trường kinh_doanh hỗ_trợ và khuyến_khích thương_mại_điện_tử xanh .
Thế_hệ im_lặng hay Silent_generation là thế_hệ những người được sinh ra vào_khoảng thời_gian từ những năm 1928 đến 1945 . Thế_hệ im_lặng còn có tên gọi khác là Thế_hệ truyền_thống_nhất ( Traditionalist_generation ) hoặc “ Radio_Babies ” . Thuật_ngữ “ silent_generation ” chủ_yếu dành cho người Mỹ . Tuy_nhiên , hậu_quả của chiến_tranh và suy_thoái kinh_tế hình_thành nên tính_cách chung của những người sinh ra_vào thời_điểm đó trên toàn thế_giới . Đây cũng là thế_hệ phải chịu nhiều thiệt_thòi và khó_khăn do được sinh ra và trưởng_thành trong thời_kỳ bắt_đầu của cuộc Đại_suy_thoái và sau khi chiến_tranh thế_giới thứ hai chấm_dứt . Nhìn vào các thế_hệ qua dòng thời_gian , thế_hệ im_lặng ra_đời sau thế_hệ vĩ_đại nhất ( greatest_generation ) và trước thế_hệ Baby_Boomers . Cùng thế_hệ vĩ_đại nhất , thế_hệ im_lặng_sinh ra Baby_Boomers . Quy_mô của thế_hệ này cũng nhỏ hơn so với các thế_hệ khác do tỷ_lệ sinh thấp . Nguyên_nhân được cho là do điều_kiện khó_khăn , người ta không đủ chắc_chắn để lập gia_đình và nuôi_dạy con_cái . Tên gọi Thuật_ngữ “ Silent_Generation ” lần đầu_tiên xuất_hiện trên thời báo Time vào năm 1951 . Viết về silent_generation , tạp_chí đã khẳng_định rằng sự_thật đáng chú_ý nhất của thế_hệ này chính là “ sự im_lặng ” của họ . Nguyên_văn lời nhận_xét trong Time về thế_hệ im_lặng : “ By_comparison with the Flaming Youth_of their_fathers and_mothers , today’s younger generation , is a_till , small_flame . ” ( tạm dịch : So_sánh với Tuổi_Trẻ Rực_Lửa của cha_mẹ họ , thế_hệ trẻ ngày_nay vẫn chỉ là một ngọn lửa nhỏ . Bối_cảnh xã_hội và cuộc_sống khó_khăn đã hình_thành nên “ sự im_lặng ” trong tính_cách , ứng_xử , và lối sống của thế_hệ này . Đặc_điểm Thế_hệ im_lặng được sinh ra và lớn lên trong điều_kiện khó_khăn nhất . Họ phải chịu ảnh_hưởng nghiêm_trọng từ bất_ổn kinh_tế và chính_trị như cuộc Đại_suy_thoái , hay thậm_chí là thiên_tai ( Dust_Bowl – Cơn Bão_Đen ) . Nỗi thống_khổ chồng_chất khiến nhiều người thuộc silent generation dần_dần trở_nên thận_trọng , dè_chừng hơn đối_với xã_hội sau khủng_hoảng . Họ cũng tận_tâm hơn trong bất_cứ việc gì họ làm . Sau đây là 4 đặc_điểm tính_cách nổi_bật của thế_hệ im_lặng . Tiết_kiệm Chiến_tranh và kinh_tế bất_ổn khiến nhiều ra đình thuộc_thể hệ này rơi vào cảnh khốn_khổ , túng_thiếu . Cha_mẹ thậm_chí khó có_thể đảm_bảo cho con_cái mình những bữa ăn đầy_đủ . Sống trong tình_cảnh như_vậy , những đứa trẻ thuộc_thể hệ im_lặng nhận_thức rằng chúng được dạy_dỗ phải tiết_kiệm . Đề_cao sự tôn_kính Khác với greatest generation ( G.I ) , thế_hệ im_lặng hiếm khi nói về việc thay_đổi hệ_thống . Thay vào đó họ bận_tâm nhiều hơn về làm_việc trong hệ_thống . Có_thể nói đây là thế_hệ ngại thay_đổi . Tuy_nhiên điều đó còn thể_hiện được xu_hướng tôn_kính quyền_lực của silent_generation . Họ thường gắn_bó với một công_việc hoặc một tổ_chức rất lâu , thậm_chí cống_hiến cả đời . Trung_thành Không_chỉ đối_với nghề_nghiệp , thế_hệ này còn vô_cùng trung_thành với đức_tin tôn_giáo , các mối quan_hệ , và gia_đình . Họ rất coi_trọng sự ổn_định . Chính vì_vậy tính_cách của những người thuộc thế_hệ này cũng kiên_định và đáng tin_cậy . Chú thích
Người Mỹ gốc Faroe ( , ) là người Mỹ gốc Faroe hoặc người gốc Quần_đảo Faroe_cư_trú tại Hoa_Kỳ . Quần_đảo Faroe là một nhóm gồm mười_tám hòn đảo nằm giữa Iceland và Na_Uy , và chúng là một phần của Vương_quốc Đan_Mạch . Bởi_vì nhiều người nhập_cư được xác_định là có quốc_tịch Đan_Mạch nên không biết có bao_nhiêu người Mỹ gốc Faroe . Xem thêm Người Faroe_Người Canada gốc Faroe_Người Úc gốc Faroe_Người Mỹ gốc Âu Tham_khảo Người Mỹ gốc Faroe_Người Faroe hải_ngoại Xã_hội người Mỹ gốc Âu
Chế_độ_Đốc chính hay Hội_đồng_Đốc chính ( ) là ủy_ban điều_hành gồm 5 thành_viên của Đệ_Nhất Cộng_hòa Pháp từ ngày 26 tháng 10 năm 1795 ( ngày 4 tháng Sương_mù , năm IV ) cho đến ngày 10 tháng 11 năm 1799 , khi nó bị lật_đổ bởi Napoléon_Bonaparte trong Cuộc Đảo_chính ngày 18 tháng Sương_mù và chế_độ_Đốc chính được thay_thế bởi Chế_độ Tổng_tài . Hội_đồng_Đốc chính là tên của 4 năm cuối_cùng của Cách_mạng Pháp . Lịch_sử chính_thống cũng sử_dụng thuật_ngữ này để chỉ khoảng thời_gian từ khi giải_thể Quốc_ước vào ngày 26 tháng 10 năm 1795 cho đến cuộc đảo_chính của Napoléon . Chế_độ_Đốc chính liên_tục có chiến_tranh với các liên_minh nước_ngoài , bao_gồm Vương_quốc Đại_Anh , Quân_chủ Habsburg , Vương_quốc_Phổ , Vương_quốc Napoli , Đế_quốc_Nga và Đế_quốc_Ottoman . Nó sáp_nhập Bỉ và tả ngạn sông Rhine , trong khi Napoleon_Bonaparte chinh_phục một phần_lớn Bán_đảo Ý . Đốc chính đã thành_lập 29 nước cộng_hòa chị_em tồn_tại trong thời_gian ngắn ở Ý , Thụy_Sĩ và Hà_Lan . Các thành_phố và nhà_nước bị chinh_phục được yêu_cầu gửi cho Pháp số tiền khổng_lồ cũng như các kho_tàng nghệ_thuật để lấp đầy Bảo_tàng Louvre mới ở Paris . Một đội quân do tướng Napoleon chỉ_huy đã cố_gắng chinh_phục Ai_Cập và hành_quân đến tận Saint-Jean-d ' Acre ở Syria . Chế_độ_Đốc chính đã đánh_bại sự trỗi dậy của Chiến_tranh ở Vendée , cuộc nội_chiến do phe bảo_hoàng lãnh_đạo ở vùng Vendée , nhưng đã thất_bại trong nỗ_lực hỗ_trợ Cuộc nổi_dậy của người Ireland năm 1798 và thành_lập Cộng_hòa Ireland . Nền kinh_tế Pháp liên_tục gặp khủng_hoảng trong thời_kỳ_Đốc chính . Lúc đầu , kho_bạc trống_rỗng ; tiền_giấy , assignat , đã giảm_giá_trị một phần và giá_cả tăng vọt . Chính_phủ Đốc_chính đã ngừng in_ấn_định và khôi_phục giá_trị của đồng_tiền , nhưng điều này gây ra một cuộc khủng_hoảng mới ; giá_cả và tiền_lương giảm , hoạt_động kinh_tế chậm lại và dừng lại . Trong hai năm đầu_tiên , Ban chỉ_đạo tập_trung vào việc chấm_dứt sự thái_quá của Triều_đại Khủng_bố Jacobin ; các cuộc hành_quyết hàng_loạt chấm_dứt và các biện_pháp chống lại các linh_mục và những người theo chủ_nghĩa bảo_hoàng bị lưu_đày cũng được nới lỏng . Câu_lạc_bộ chính_trị Jacobin bị đóng_cửa vào ngày 12 tháng 11 năm 1794 và chính_phủ đã dẹp tan một cuộc nổi_dậy vũ_trang do phái Jacobin và một nhà cách_mạng xã_hội_chủ_nghĩa đầu_tiên lên kế_hoạch , François-Noël_Babeuf , được gọi_là " Gracchus_Babeuf " . Nhưng sau khi phát_hiện ra một âm_mưu của phe bảo_hoàng bao_gồm một vị tướng nổi_tiếng , Jean-Charles_Pichegru , phái_Jacobin đã phụ_trách các Hội_đồng mới và tăng_cường các biện_pháp chống lại Giáo_hội và những người nhập_cư . Họ chiếm thêm hai ghế trong Hội_đồng_Đốc chính , chia_rẽ nó một_cách vô_vọng . Năm 1799 , sau nhiều lần thất_bại , các chiến_thắng của Pháp ở Hà_Lan và Thụy_Sĩ đã khôi_phục lại vị_thế quân_sự của Pháp , nhưng Hội_đồng_Đốc chính đã mất hết sự ủng_hộ của các phe_phái chính_trị , trong đó có một_số Đốc chính của nó . Napoleon trở về từ Ai_Cập vào tháng 10 , và được Emmanuel Joseph_Sieyès và những người khác mời thực_hiện một cuộc đảo_chính nghị_viện vào ngày 9 – 10 tháng 11 năm 1799 . Cuộc đảo_chính đã bãi_bỏ Chế_độ_Đốc chính và thay_thế nó bằng Chế_độ Tổng_tài Pháp do Napoleon_Bonaparte lãnh_đạo với vai_trò là Đệ_Nhất Tổng_tài . Tham_khảo Thư_mục Church , Clive_H. , The_Social_Basis of_the French Central_Bureaucracy under the Directory 1795 – 1799 , in Past & Present_No . 36 , April 1967 , pp . 59 – 72 in JSTOR._Goodwin , A. , The_French_Executive Directory – A_Revaluation , in History , 1937 , 22.87_pp . 201 – 218 Gottschalk , Louis_R. , The_Era_of the French_Revolution ( 1715 – 1815 ) , Houghton Mifflin_Company , 1929 , pp . 280 – 306 Hunt , Lynn , David_Lansky and_Paul_Hanson , The_Failure_of the Liberal Republic in France , 1795 – 1799 : The_Road_to Brumaire , in Journal_of Modern_History ( 1979 ) 51 # 4 , pp . 734 – 759 in JSTOR ; statistical profile of_the different factions Jainchill , Andrew , The_Constitution_of the Year III_and the Persistence_of Classical_Republicanism , in French Historical_Studies , 2003 , 26 # 3 pp , 399 – 435 Lefebvre , Georges , French Revolution from 1793 – 1799 , Columbia_University , 1964 , pp . 171 – 211 Lyon , E._Wilson , The_Directory_and the United_States , in American Historical_Review , 1938 , 43 # 3 , pp . 514 – 532 . in JSTOR_Palmer , Robert_R , The_Age_of the Democratic_Revolution : A_Political History of_Europe and_America , 1760 – 1800 , vol 2 : The_Struggle , 1964 , pp . 211 – 262 , 549 – 576 . Ross , Steven_T , The_Military_Strategy of_the Directory : The_Campaigns_of 1799 , in French Historical_Studies , 1967 , 5 # 2 pp . 170 – 187 in JSTOR._Sutherland , D.M.G. , The_French_Revolution and_Empire : The_Quest_for a_Civic Order , 2 nd ed . 2003 , 430 pages , excerpts_and text search pp . 263 – 301 . Nguồn sơ_cấp Stewart , John_Hall , ed . A_Documentary Survey of_the French_Revolution ( 1951 ) , pp . 654 – 766 Chế_độ_đốc chính Pháp Đệ_nhất Cộng_hòa Pháp Chính_phủ Pháp Tập_thể nguyên_thủ quốc_gia Khởi_đầu năm 1795 ở Pháp
Faceless Love ( ; ) là một bộ phim_truyền_hình Thái_Lan sắp phát_sóng năm 2023 với sự tham_gia của Jirawat_Sutivanichsak ( Dew ) , Supassara_Thanachart ( Kao ) và Ishikawa_Plowden ( Luke ) . Bộ phim được chuyển_thể từ bộ phim truyền_hình Rich_Man , Poor_Woman ( 2012 ) của Nhật_Bản . Bộ phim được đạo_diễn bởi Ekkasit_Trakulkasemsuk và Pantip_Vibultham và sản_xuất bởi GMMTV cùng với Keng_Kwang Kang_Waisai . Đây là một trong 19 dự_án phim_truyền_hình cho năm 2023 được GMMTV giới_thiệu trong sự_kiện " GMMTV 2023 Diversely_Yours , " vào ngày 22 tháng 11 năm 2022 . Bộ phim sẽ được phát_sóng vào thứ_Tư và thứ Năm trên nền_tảng trực_tuyến Prime_Video , bắt_đầu từ ngày 8 tháng 11 năm 2023 . Diễn_viên Diễn_viên chính Jirawat_Sutivanichsak ( Dew ) vai Veekit Supassara_Thanachart ( Kao ) vai Mirin Ishikawa_Plowden ( Luke ) vai Chanon_Diễn_viên phụ Phatchatorn_Thanawat ( Ployphach ) vai Ewes Wanwimol_Jaenasavamethee ( June ) vai Thanya Phanuroj_Chalermkijporntavee ( Pepper ) vai Manit Chayakorn_Jutamas ( JJ ) vai Maew_Kwak Sarocha_Watittapan ( Tao ) vai Soiphet Kevlin_Kotland ( Aon ) vai Neeraamphan_Narinthorn Na_Bangchang ( Aey ) vai_Noi Sản_xuất Ban_đầu , vai diễn_Chanon sẽ do nam diễn_viên Pachara_Chirathivat ( Peach ) thủ_vai theo thông_báo tại buổi họp_báo GMMTV 2023 Diversely_Yours , . Tuy_nhiên , vào ngày 14 tháng 6 năm 2023 , GMMTV đưa ra thông_báo thay_đổi diễn_viên thành Ishikawa_Plowden ( Luke ) do lịch_trình bận_rộn của các diễn_viên . Tham_khảo Liên_kết ngoài GMMTV
Người Mỹ gốc Pháp-Canada ( , , ) hay chỉ gọi_là Người Mỹ gốc Canada ( , ) là người Mỹ có nguồn_gốc từ người Pháp-Canada . Khoảng 2,1 triệu cư_dân Hoa_Kỳ đã trích_dẫn tổ_tiên này trong Điều_tra dân_số Hoa_Kỳ năm 2010 ; phần_lớn họ nói tiếng Pháp ở nhà . Người Mỹ gốc Pháp-Canada tập_trung nhiều nhất ở New_England , bang New_York , Louisiana và Trung_Tây . Tổ_tiên của họ hầu_hết đến Hoa_Kỳ từ Quebéc trong khoảng thời_gian từ 1840 đến 1930 , mặc_dù một_số gia_đình đã được thành_lập ngay từ thế_kỷ 17 và 18 . Thuật_ngữ Canadien ( tiếng Pháp nghĩa_là " người Canada " ) có_thể được sử_dụng để chỉ quốc_tịch hoặc sắc_tộc liên_quan đến nhóm dân_số này . Người Mỹ gốc Canada gốc Pháp , vì gần Canada và Quebéc , nên ngôn_ngữ , văn_hóa và tôn_giáo của họ tồn_tại lâu hơn bất_kỳ nhóm dân_tộc nào khác ở Hoa_Kỳ ngoại_trừ người Mỹ gốc México . Nhiều khu dân_cư " Tiểu_Canada " phát_triển ở các thành_phố New_England , nhưng dần_dần biến mất khi cư_dân của họ cuối_cùng hòa nhập vào dòng chính của Mỹ . Sự hồi_sinh bản_sắc Canada đã diễn ra ở các bang miền Trung_Tây , nơi một_số gia_đình gốc Pháp đã sống qua nhiều thế_hệ . Những bang này từng được coi là một phần của Canada cho đến năm 1783 . Sự trở_lại cội_nguồn của họ dường_như đang diễn ra , với sự quan_tâm nhiều hơn đến tất_cả những thứ thuộc về người Canada hoặc Québécois ( người Quebéc ) . Xem thêm Người Mỹ gốc Pháp Người Mỹ gốc Canada_Người Canada gốc Pháp Tham_khảo Liên_kết ngoài American-French Genealogical_Society A_genealogical and_historical organization for French-Canadian_research Xã_hội người Mỹ gốc Âu_Mỹ gốc Pháp-Canada_Người Mỹ gốc Pháp-Canada Mỹ gốc Pháp
Nicole Yance_Borromeo là một người_mẫu Philippines . Cô đại_diện cho Philippines tại cuộc thi Hoa_hậu Quốc_tế 2023 ở Shibuya , Tokyo , Nhật_Bản và giành vị_trí Á_hậu 3 . Cuộc_sống Nicole_Yance Borromeo sinh ngày 9 tháng 12 năm 2000 tại Cebu , Philippines . Cô là người gốc Guadalupe , thành_phố Cebu . Borromeo đã hoàn_thành chương_trình giáo_dục trung_học tại Đại_học Bác_sĩ Cebu ở Mandaue . Cô theo học tại Đại_học San_Carlos để lấy bằng thiết_kế nội_thất . Tham_gia cuộc thi sắc_đẹp Hoa_hậu_Silka Cebu 2017 Vào ngày 14 tháng 10 năm 2017 , cô đăng_quang Hoa_hậu_Silka Cebu 2017 tại Trung_tâm hoạt_động Robinsons_Galleria Cebu ở Cebu , Philippines Hoa_hậu Mandaue 2018 Vào ngày 16 tháng 5 năm 2018 , cô giành vị_trí Á_hậu 1 cho Gabriella_Carballo tại cuộc thi Hoa_hậu Mandaue 2018 tại Khu liên_hợp văn_hóa và thể_thao Mandaue ở Mandaue , Cebu , Philippines . Nữ_hoàng Lễ_hội Sinulog 2019 Vào ngày 18 tháng 1 năm 2019 , cô đã đăng_quang Nữ_hoàng Lễ_hội Sinulog 2019 tại Trung_tâm Thể_thao Thành_phố Cebu ở Cebu , Philippines . Nữ_hoàng Giải_trí 2019 Borromeo đã đăng_quang Nữ_hoàng Giải_trí 2019 tại Khu phức_hợp Trung_tâm Văn_hóa Philippines ở Pasay , Metro_Manila . Sau đó cô đã từ_bỏ danh_hiệu do xung_đột lợi_ích . Hoa_hậu Tuổi_Teen Philippines 2019 Vào ngày 8 tháng 5 năm 2019 , cô đại_diện cho Carcar , Cebu tại cuộc thi Hoa_hậu Tuổi_Teen Philippines 2019 và giành vị_trí á_hậu 2 sau Nikki De_Moura của Cagayan de_Oro . Hoa_hậu_Thiên_niên_kỷ Philippines 2019 Vào ngày 26 tháng 10 năm 2019 , Borromeo đã đăng_quang Hoa_hậu_Thiên_niên_kỷ Philippines 2019 , một phần cuộc thi sắc_đẹp du_lịch của chương_trình tạp_kỹ dài nhất Philippines là Eat_Bulaga ! tại Nhà_hát Meralco ở Pasig , Metro_Manila , Philippines . Hoa_hậu Philippines 2022 Vào ngày 31 tháng 7 năm 2022 , cô đại_diện cho Cebu tại cuộc thi Hoa_hậu Philippines 2022 và đăng_quang Hoa_hậu Quốc_tế Philippines 2022 , kế_nhiệm Hannah_Arnold của Masbate . Hoa_hậu Quốc_tế 2023 Borromeo đại_diện cho Philippines tại cuộc thi Hoa_hậu Quốc_tế 2023 vào ngày 26 tháng 10 năm 2023 tại Shibuya , Tokyo , Nhật_Bản . Cô giành vị_trí á_hậu 3 . Tham_khảo
Tiếng Anh Bắc_Mỹ ( còn được viết tắt là NAmE , NAE ) là_là dạng tiếng Anh tổng_quát nhất được nói ở Hoa_Kỳ và Canada . Bởi_vì lịch_sử và văn_hóa liên_quan của họ , cộng với sự tương_đồng giữa cách phát_âm ( giọng ) , từ vựng và ngữ_pháp của tiếng Anh Mỹ và tiếng Anh Canada , hai dạng nói này thường được nhóm lại với nhau dưới một thể_loại duy_nhất . Người Canada nói_chung chấp_nhận cả cách viết của cả người Anh và người Mỹ , với cách viết kiểu_Anh của một_số từ nhất_định ( ví_dụ : colour màu_sắc ) được ưa_chuộng trong các môi_trường trang_trọng hơn và trên các phương_tiện truyền_thông in_ấn của Canada ; đối_với một_số từ khác , cách viết của người Mỹ chiếm ưu_thế hơn cách viết của người Anh ( ví_dụ : tire - lốp thay_vì tyre ) . Các phương_ngữ tiếng Anh Mỹ được sử_dụng bởi Những người trung_thành với Đế_chế thống_nhất chạy trốn khỏi Cách_mạng Mỹ ( 1775 – 1783 ) đã có ảnh_hưởng lớn đến tiếng Anh Canada ngay từ những cội_nguồn ban_đầu của nó . Một_số thuật_ngữ trong tiếng Anh Bắc_Mỹ hầu_như chỉ được sử_dụng ở Canada và Hoa_Kỳ ( ví_dụ : các thuật_ngữ diaper - tã và gasoline xăng được sử_dụng rộng_rãi thay_vì nappy và petrol ) . Mặc_dù nhiều người nói tiếng Anh từ bên ngoài Bắc_Mỹ coi những thuật_ngữ đó là chủ_nghĩa_Mỹ riêng_biệt , nhưng chúng cũng phổ_biến ở Canada , chủ_yếu là do ảnh_hưởng của thương_mại xuyên biên_giới và sự thâm_nhập văn_hóa của các phương_tiện_thông_tin_đại_chúng Mỹ .. Danh_sách các từ khác nhau sẽ dài hơn nếu xem_xét các phương_ngữ khu_vực của Canada , đặc_biệt là khi được nói ở các tỉnh Đại_Tây_Dương và một phần của Đảo_Vancouver nơi vẫn còn tồn_tại những vùng văn_hóa Anh đáng_kể . Có một số_lượng đáng_kể các giọng khác nhau trong khu_vực của cả Hoa_Kỳ và Canada . Ở Bắc_Mỹ , các phương_ngữ tiếng Anh khác nhau của những người nhập_cư từ Anh , Scotland , Ireland và các vùng khác của Quần_đảo Anh đã trộn lẫn với nhau trong thế_kỷ 17 và 18 . Chúng được phát_triển , xây_dựng và hòa_trộn với nhau như những làn_sóng nhập_cư và di_cư mới trên khắp lục_địa Bắc_Mỹ , phát_triển phương_ngữ mới ở các khu_vực mới và khi những cách nói này hòa_nhập và đồng_hóa với hỗn_hợp phương_ngữ Mỹ lớn hơn được củng_cố bởi giữa thế_kỷ 18 . Xem thêm Tiếng Anh Belize_Tiếng Anh Caribe Tham_khảo Tiếng Anh Bắc_Mỹ Phương_ngữ tiếng Anh
Internationale Spieltage_SPIEL , thường được gọi_là Hội_chợ trò_chơi Essen ( Essen Game_Fair ) theo tên thành_phố nơi nó được tổ_chức , là hội_chợ thương_mại boardgame kéo_dài bốn ngày hàng năm cho công_chúng được tổ_chức vào tháng 10 ( từ thứ năm cho tới chủ_nhật tuần đó ) tại trung_tâm triển_lãm Messe_Essen tại Essen , Đức ; được tổ_chức lần đầu_tiên vào năm 1983 . Với 1.021 bên cung_cấp từ 50 quốc_gia vào năm 2016 , SPIEL được xem là hội_chợ board_game lớn nhất trên thế_giới . Các board game được mở bán tại sự_kiện này thường rất khó để tìm ngoài thị_trường do có nhiều nhà_cung_cấp lớn_nhỏ tới từ nhiều quốc_gia chào_bán sản_phẩm của họ . Bất_chấp việc các trò_chơi được mua tại đây không rẻ hơn so với bên ngoài thị_trường , chúng lại thường có_mặt sớm hơn trước khi có sẵn tại các cửa_hàng tại địa_phương , và cũng thường bao_gồm một_số vật_phẩm giới_hạn ( như các loại bài hoặc nhân_vật mới với một_số cơ_chế bổ_sung , áo_phông và một_số các vật_phẩm khác ) . Sự_kiện này cũng được xem là nơi các tín_đồ board game có_thể gặp_gỡ và trò_chuyện với các nhà_thiết_kế , họa_sĩ , cũng như các reviewer nổi_tiếng . Ghi_chú Tham_khảo Liên_kết ngoài Website chính_thức
Tiếng Anh Caribe ( hay còn được viết tắt là CE , CarE ) là một tập_hợp phương_ngữ của tiếng Anh được nói ở Caribe và hầu_hết các quốc_gia trên bờ biển Caribe ở Trung_Mỹ và Nam_Mỹ . Tiếng Anh Caribe chịu ảnh_hưởng nhưng khác_biệt với tiếng creole dựa trên tiếng Anh được nói trong khu_vực . Mặc_dù các phương_ngữ của tiếng Anh Caribe khác nhau về mặt cấu_trúc và ngữ_âm trong khu_vực , nhưng tất_cả đều chủ_yếu bắt_nguồn từ tiếng Anh-Anh và các ngôn_ngữ Tây_Phi . Ở các quốc_gia có đa_số dân là người Ấn , chẳng_hạn như Trinidad và Tobago và Guyana , tiếng Anh Caribe còn bị ảnh_hưởng bởi tiếng Hindusta và các ngôn_ngữ Nam_Á khác . Lịch_sử Sự phát_triển của tiếng Anh Caribe bắt_nguồn từ việc khai_thác Chó biển Elizabeth ở Tây_Ấn_Độ , được cho là đã giới_thiệu tên Anh cho hệ_động_thực_vật mới được tìm thấy thông_qua , ví_dụ , tác_phẩm Principall_Navigations - " Điều hướng chính " của Hakluyt năm 1589 và tác_phẩm Discoverie of_the Empyre of_Guiana - " Khám_phá Đế_chế Guiana " của Raleigh năm 1596 . Khi các khu định_cư của người Anh diễn ra ngay sau đó , tiếng Anh Caribe được coi là " ngôn_ngữ xuất_khẩu lâu_đời nhất từ quê_hương_Anh " . Hai loại người nhập_cư nói tiếng Anh đến Tây_Ấn thế_kỷ 17 đã được mô_tả trong văn_học – loại thứ nhất , bao_gồm những người nô_lệ theo khế_ước và những người định_cư chủ_yếu từ South West_England , chủ_yếu nói các ngôn_ngữ không phải tiếng bản_ngữ tiêu_chuẩn của tiếng Anh ; nhóm thứ hai , bao_gồm các nhà_quản_lý thuộc_địa , các nhà truyền_giáo và các nhà_giáo_dục , chủ_yếu nói các dạng ngôn_ngữ chuẩn hơn . Những người trước_đây , cùng_với những nô_lệ châu_Phi , được ghi_nhận là người có công phát_triển và truyền_bá các ngôn_ngữ creole ( không chuẩn ) có nguồn_gốc từ tiếng Anh , trong khi những ngôn_ngữ sau được coi là nguồn thường_xuyên chế_nhạo lối nói như_vậy . Xem thêm Tiếng Anh Bahamas_Tiếng Anh Barbados_Tiếng Anh Đảo_Bahia Tiếng Anh Belize_Tiếng Anh Quần_đảo Cayman_Tiếng Anh Creole_Grenada Tiếng Anh Jamaica_Tiếng Anh Puerto_Rico Tiếng Anh Trinidad và Tobago_Tiếng Anh Samaná Ghi_chú Tham_khảo Liên_kết ngoài Linguistic map of_Caribbean English dialects from Muturzikin . com Cross-Referencing_West Indian Dictionary
Quả bóng vàng châu_Âu 2019 ( tiếng Pháp : Ballon_d'Or ) là buổi lễ thường_niên lần thứ 64 của Ballon_d'Or , do France_Football tổ_chức , và vinh_danh những cầu_thủ xuất_sắc nhất thế_giới năm 2019 . Lionel_Messi đã giành được giải_thưởng nam lần thứ_sáu kỷ_lục trong sự_nghiệp . Danh_sách đề_cử rút gọn của Nam_Các đề_cử cho giải_thưởng được công_bố vào ngày 6 tháng 11 năm 2019 . Danh_sách đề_cử rút gọn của Nữ Megan_Rapinoe giành Quả bóng Vàng_Féminin 2019 cho cầu_thủ nữ xuất_sắc nhất thế_giới . Cúp Kopa Matthijs_de Ligt giành Cúp Kopa 2019 dành cho cầu_thủ dưới 21 tuổi xuất_sắc nhất thế_giới . Cúp Yashin_Alisson đã giành được Yashin_Trophy lần đầu_tiên với tư_cách là thủ_môn xuất_sắc nhất thế_giới năm 2019 . { |_class = " wikitable plainrowheaders sortable ! Thứ_tự ! Cầu_thủ ! Câu_lạc_bộ !_Điểm | - style = " background-color : #_FFF68F ; font-weight : bold ; " | 1 | Alisson_| Liverpool_| 795 | - | 2 | Marc-André_ter Stegen |_Barcelona | 284 | - | 3 | Ederson_| Manchester_City | 142 | - | 4 | Jan_Oblak |_Atlético Madrid_| 131 | - | 5 | Hugo_Lloris |_Tottenham Hotspur_| 80 | - | 6 |_Manuel Neuer_| Bayern_Munich | 52 | - | 7 | André_Onana |_Ajax | 41 | - | 8 |_Kepa Arrizabalaga_| Chelsea_| 29 | - | 9 |_Wojciech Szczęsny_| Juventus_| 24 | - | 10 | Samir_Handanović |_Inter Milan_| 6 Tham_khảo 2019 Ballon_d'Or Ballon d'Or
Tiểu_Đinh ( Hán phồn_thể : 小丁 , bính_âm : Xiao_Ding ) là một nữ người_mẫu và cosplayer người Đài_Loan . Cô được mệnh_danh là " thiên_thần mông_béo " . Công_việc Từ năm 2018 , cô bắt_đầu công_việc của một người_mẫu ảnh , bao_gồm ảnh cosplay , ảnh nude , hoặc kết_hợp cả hai loại_hình này . Cô thành_lập website và bán những bức ảnh của mình , các gói ảnh có giá 100 USD. Tiểu_Đinh và nhiếp_ảnh_gia của cô vướn vào một vụ kiện khiêu_dâm kéo_dài 2 năm . Trong quá_trình hầu_tòa , cô xác_nhận chỉ bán ảnh cho người trên 18 tuổi . Tiểu_Đinh cũng đã có báo_cáo cảnh_sát can_thiệp hoạt_động của những người nước_ngoài phát_tán ảnh nude của cô lên internet , nhưng quá muộn . Ít_nhất 88 người nước_ngoài có liên_quan việc phát_tán này . Tòa_án tại Đài_Trung sau đó đã ra phán_quyết cuối_cùng cô vô_tội . Vào tháng 5 năm 2021 , cô xuất_bản cuốn sách ảnh kỹ_thuật_số " 白色原味_小丁日常原創數位寫真 " ( " White Original_Flavor : Xiaoding's Daily_Original Digital_Photos " ( Cutting Edge_Publishing ) ) . Đời tư_Năm 2022 , cô chuyển đến Nhật_Bản sau khi kết_hôn với nhiếp_ảnh gia_Kiệt_Lộ ( Jie_Lu ) . Đến năm 2023 , chồng cô suy_sụp sức_khỏe vì phát_hiện cô ngoại_tình . Chú_thích Liên_kết ngoài Người_mẫu Đài_Loan Cosplayer
Manchester City_Women's Football_Club ( tên ngắn_gọn Manchester City_W.F.C. ; tên cũ Manchester_City Ladies_F.C. ) là một câu_lạc_bộ bóng_đá nữ_Anh được thành_lập vào năm 1988 trực_thuộc Manchester_City F.C. tại Manchester . Họ hiện_giờ đang thi_đấu tại FA_Women's Super_League . Cầu_thủ_thế = | nhỏ | 380x380_px | Hình_ảnh đội một trước trận đấu tại Champions_League với SKN_St . Pölten vào ngày 4 tháng 10 năm 2017 Đội_hình hiện_tại Cho_mượn Điều_hành CLB Tham_khảo Liên_kết ngoài Trang_web chính_thức Manchester_City F.C. Câu_lạc_bộ bóng_đá nữ_Anh Câu_lạc_bộ bóng_đá nữ Manchester Câu_lạc_bộ bóng_đá thành_lập năm 1988 Câu_lạc_bộ FA_WSL 1 Câu_lạc_bộ FA Women's_Premier League_Khởi_đầu năm 1988 ở Anh
Abdul-Nasir Oluwatosin Oluwadoyinsolami_Adarabioyo ( sinh ngày 24 tháng 9 năm 1997 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Anh thi_đấu ở vị_trí trung_vệ cho câu_lạc_bộ Fulham tại . Danh_hiệu Fulham EFL_Championship : 2021 – 22 Cá_nhân Đội_hình PFA của năm : Championship 2021 – 22 Đội_hình EFL_Championship của mùa giải : Championship 2021 – 22 Tham_khảo Liên_kết ngoài Hồ_sơ tại trang_web Fulham_FC Hồ_sơ tại trang_web Hiệp_hội bóng_đá Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Anh Cầu_thủ bóng_đá English_Football League Cầu_thủ bóng_đá Premier_League Cầu_thủ bóng_đá Fulham_F.C. Cầu_thủ bóng_đá Blackburn_Rovers F.C. Cầu_thủ bóng_đá West_Bromwich Albion_F.C. Cầu_thủ bóng_đá Manchester_City F.C. Hậu_vệ bóng_đá nam Cầu_thủ bóng_đá nam_Anh Nhân_vật còn sống Sinh năm 1997
Việt_Nam bồi_đắp đảo nhân_tạo ở Trường_Sa là sự_kiện diễn ra từ tháng 10 năm 2021 đến nay nhằm mở_rộng trên quy_mô lớn một_số đảo và đá tại quần_đảo Trường_Sa hiện đang được quân_đội nước này chiếm_đóng . Diễn_biến Từ tháng 10 năm 2021 , Việt_Nam bắt_đầu bồi_đắp và mở_rộng tại ba đảo Nam_Yết , Sơn_Ca và Phan_Vinh . Từ tháng 11 năm 2021 , Việt_nam bắt_đầu nạo_vét mở luồng vào ở bãi Thuyền_Chài và sau đó từ tháng 5 năm 2022 tiến_hành bồi_đắp để xây một đảo nhân_tạo mới trên bãi đá san_hô này . Từ tháng 12 năm 2021 , Việt_Nam bồi_đắp xây một đảo nhân_tạo mới ở đá Tiên_Nữ . Tiếp đó trong năm 2022 , Việt_Nam tiến bồi_đắp điểm Đá_Lớn_A vào tháng 10 , bồi_đắp các đảo nhận tạo ở đá Núi_Le và đá_Lát vào tháng 11 và đá Tốc_Tan vào tháng 12 . Tính đến cuối năm 2022 Việt_Nam đã bồi_đắp thêm 1,7 km2 đất nổi ở các thực_thể của quần_đảo Trường_Sa mà nước này chiếm_giữ . Phản_ứng Philippines Ngày 1 tháng 8 năm 2023 , khoảng 50 người tụ_tập trước đại_sứ_quán Việt_Nam tại Manila , Philippines_biểu_tình , xé cờ Việt_Nam nhằm phản_đối Việt_Nam quân_sự hóa các đảo ở Biển_Đông . Chú_thích Tranh_chấp chủ_quyền Biển_Đông Quần_đảo Trường_Sa
Joel Edward Philip_Ward ( sinh ngày 29 tháng 10 năm 1989 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Anh thi_đấu ở vị_trí hậu_vệ hoặc tiền_vệ phòng_ngự cho câu_lạc_bộ Crystal_Palace tại . Danh_hiệu Crystal_Palace Vòng play-off EFL_Championship : 2013 Á_quân Cúp_FA : 2015 – 16 Tham_khảo Liên_kết ngoài Hồ_sơ của Joel_Ward tại Crystal_Palace Hồ_sơ của Joel_Ward tại AFCB.co.uk Cầu_thủ bóng_đá English_Football League Cầu_thủ bóng_đá Premier_League Cầu_thủ bóng_đá Crystal_Palace F.C. Cầu_thủ bóng_đá A.F.C._Bournemouth Cầu_thủ bóng_đá Portsmouth_F.C. Hậu_vệ bóng_đá nam Cầu_thủ bóng_đá nam_Anh Nhân_vật còn sống Sinh năm 1989
My People , My_Country ( ) là một bộ phim truyện_ngắn của Trung_Quốc năm 2019 , gồm bảy phân_đoạn do bảy đạo_diễn là Trần_Khải_Ca , Trương_Nhất_Bạch , Quan_Hổ , Tiết Tiểu_Lộ , Từ_Tranh , Ninh_Hạo và Văn_Mục Dã_.. Phim có sự tham_gia của nhiều diễn_viên hàng_đầu Trung_Quốc , nhiều trong vai phụ và khách mời . My_People , My_Country được sản_xuất chung bởi Nhà_phân_phối phim Hoa_Hạ , Bona Film_Group và Alibaba_Pictures . Phim được ra_mắt tại Trung_Quốc vào ngày 30 tháng 9 năm 2019 , để kỷ_niệm 70 năm thành_lập Cộng_hòa Nhân_dân Trung_Hoa .._Phim có hai phần tiếp_theo là My_People , My_Homeland ( 2020 ) và My_Country , My_Parents ( 2021 ) . Kịch_bản Đêm Giao_thừa Cậu chuyện thứ nhất , Đêm Giao_thừa ( ) , kể về một kỹ_sư , Lâm_Chi_Nguyên ( do Hoàng_Bột đóng ) , đang đua với thời_gian để hoàn_thiện cơ_chế tự_động nâng cờ trước Lễ khánh_thành Cộng_hòa Nhân_dân Trung_Hoa vào ngày 1 tháng 10 năm 1949 . Đi ngang qua Câu_chuyện thứ hai , Đi ngang qua ( 相遇 ) , kể về nhà_khoa_học Cao_Viên ( do Trương_Dịch đóng ) , làm_việc trong dự_án phát_triển bom nguyên_tử đầu_tiên của Trung_Quốc , và phải từ_biệt người_yêu mãi_mãi trong những năm 1960 . Nhà vô_địch Câu_chuyện thứ ba , Nhà vô_địch ( 夺冠 ) , kể về cách một cậu bé trai từ Thượng_Hải tên là Đông_Đông ( do Hàn_Hạo Lâm_đóng ) giúp hàng_xóm xem TV khi đội_tuyển bóng_chuyền nữ quốc_gia Trung_Quốc giành huy_chương vàng Olympic năm 1984 . Về nhà Câu_chuyện thứ tư , Về nhà ( ) , kể về một đoàn đại_biểu điều_hành Trung_Quốc và cảnh_sát địa_phương chuẩn_bị cho việc trao lại Hồng_Kông từ Anh_Quốc cho Trung_Quốc vào năm 1997 . Khoảng im_lặng 12 giây giữa quốc_ca Anh và quốc_ca Trung_Quốc trong buổi lễ chuyển_giao Hồng_Kông cũng được thể_hiện trong phần này . Xin chào_Bắc_Kinh Câu_chuyện thứ năm , Xin chào_Bắc_Kinh ( ) , kể về một tài_xế taxi cho một chiếc vé dự lễ khai_mạc Thế_vận_hội Bắc_Kinh 2008 cho một cậu bé từ vùng động_đất Tứ_Xuyên mặc_dù nó ban_đầu là một món quà sinh_nhật dành cho con trai xa_lạ của ông . Sao chỉ đường Cuốn truyện thứ sáu , Sao_Chỉ Đường ( ) , kể về cặp anh_em lang_thang chứng_kiến tàu vũ_trụ có người lái Thần_Châu 11 hạ_cánh vào ngày 18 tháng 11 năm 2016 , một khoảnh_khắc tự_hào quốc_gia được ghi_dấu trong tâm_hồn họ . Một người vì mọi người Câu_chuyện thứ_bảy , Một người vì mọi người ( ) , kể về câu_chuyện của Lữ_Tiểu_Nhiễm - một phi_công_nữ hàng_đầu cùng đồng_đội của cô hoàn_thành một buổi biểu_diễn trên không trơn_tru , trong Lễ diễu_binh kỷ_niệm 70 năm Chiến_thắng trong Chiến_tranh Trung-Nhật lần thứ hai vào năm 1945 . Phát_hành Ngày 20 tháng 3 năm 2019 , nhà_sản_xuất thông_báo rằng bộ phim sẽ được phát_hành vào ngày 1 tháng 10 năm 2019 , trong thời_gian Quốc_khánh . Ngày 6 tháng 9 năm 2019 , đã thông_báo rằng bộ phim bị dời lịch chiếu tới ngày 30 tháng 9 năm 2019 . My_People , My_Country được phân_phối bởi China_Media Capital , một nhà_phân_phối phim và truyền_hình lớn của Trung_Quốc , tại Anh_Quốc , Hoa_Kỳ , Canada , Úc và New_Zealand . " Đón_nhận Doanh_thu phòng vé Với tổng doanh_thu hơn 474 triệu đô_la , My_People , My_Country hiện đứng thứ 15 trong danh_sách đứng thứ 15 trong danh_sách phim ngoại_ngữ có doanh_thu cao nhất từ trước đến nay . Phim thu được khoảng 369 triệu nhân_dân_tệ ( 51.62 triệu đô_la Mỹ ) trong ngày thứ hai công_chiếu . Bộ phim thu về 1 tỷ nhân_dân_tệ sau ba ngày . Bộ phim đã kiếm được hơn 2 tỷ nhân_dân_tệ vào cuối tuần công_chiếu . Phê_bình Douban , một trang_web đánh_giá truyền_thông lớn của Trung_Quốc , đánh_giá phim này 8.1 trên 10 . Chú thích
Addji Keaninkin Marc-Israel_Guéhi ( ; sinh ngày 13 tháng 7 năm 2000 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Anh hiện thi_đấu ở vị_trí trung_vệ cho câu_lạc_bộ Crystal_Palace tại và đội_tuyển quốc_gia Anh . Danh_hiệu U-17_Anh Giải_vô_địch bóng_đá U-17 thế_giới : 2017 Á_quân Giải_vô_địch bóng_đá U-17 châu_Âu : 2017 Cá_nhân Đội_hình tiêu_biểu Giải_vô_địch bóng_đá U-17 châu_Âu : 2017 Tham_khảo Liên_kết ngoài Hồ_sơ tại website Crystal Palace_FC Hồ_sơ tại trang_web Hiệp_hội bóng_đá Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá quốc_gia Anh Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá U-21 quốc_gia Anh Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Anh Cầu_thủ bóng_đá Premier_League Cầu_thủ bóng_đá English_Football League Cầu_thủ bóng_đá Crystal_Palace F.C. Cầu_thủ bóng_đá Swansea_City A.F.C. Cầu_thủ bóng_đá Chelsea_F.C. Cầu_thủ bóng_đá Cray_Wanderers F.C. Hậu_vệ bóng_đá nam Cầu_thủ bóng_đá nam_Anh Nhân_vật còn sống Sinh năm 2000
James Oliver Charles_Tomkins ( sinh ngày 29 tháng 3 năm 1989 ) là một cầu_thủ bóng_đá chuyên_nghiệp người Anh thi_đấu ở vị_trí trung_vệ cho câu_lạc_bộ Crystal_Palace tại . Danh_hiệu West_Ham United Vòng play-off EFL_Championship : 2012 Cá_nhân Cầu_thủ trẻ xuất_sắc nhất năm của West Ham_United : 2007 – 08 Đội_hình PFA của năm : Championship 2011 – 12 Tham_khảo Liên_kết ngoài Hồ_sơ West Ham_United tại whufc.com Hồ_sơ Crystal_Palace tại cpfc.co.uk Hồ_sơ giải Ngoại_hạng Cầu_thủ bóng_đá Thế_vận_hội_Mùa_hè 2012 Cầu_thủ bóng_đá English_Football League Cầu_thủ bóng_đá Premier_League Cầu_thủ bóng_đá Crystal_Palace F.C. Cầu_thủ bóng_đá Derby_County F.C. Cầu_thủ bóng_đá West_Ham United_F.C. Hậu_vệ bóng_đá nam Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá U-21 quốc_gia Anh Cầu_thủ đội_tuyển bóng_đá trẻ quốc_gia Anh Cầu_thủ bóng_đá nam_Anh Nhân_vật còn sống Sinh năm 1989
Sáng ngày 28 tháng 10 năm 2023 , một vụ hỏa_hoạn đã bùng_phát tại mỏ Kostenko ở tỉnh Karaganda của Kazakhstan . Vụ hỏa_hoạn đã khiến 45 người thợ mỏ thiệt_mạng , còn 4 người thợ mỏ khác mất_tích vẫn đang được tìm_kiếm . 20 người bị_thương . Người_ta cho rằng nguyên_nhân vụ hỏa_hoạn là do vụ nổ khí mê_tan ở dưới lòng đất . Tổng_thống Kazakhstan , Kassym-Jomart_Tokayev , đã ra_lệnh dừng tất_cả các khoản đầu_tư đối_với công_ty ArcelorMittal_Temirtau , đơn_vị sở_hữu mỏ than này . ngày 29 tháng 10 đã được công_bố là ngày quốc_tang ở Kazakhstan . Tham_khảo Hỏa_hoạn năm 2023 kk : Костенко шахтасындағы апат
Bellagio ( ) là một khu nghỉ_dưỡng , khách_sạn và sòng bạc sang_trọng nằm trên Las_Vegas Strip ở Paradise , Nevada . Nó được sở_hữu bởi Blackstone_Inc . và vận_hành bởi MGM Resorts_International . Bellagio được khai_trương vào ngày 15 tháng 10 năm 1998 , với 3.005_phòng trong một tòa tháp 36 tầng . Đây là khu nghỉ_dưỡng đắt nhất thế_giới_tính đến thời_điểm đó , với chi_phí xây_dựng 1,6 tỷ_đô la . Lịch_sử Bối_cảnh và phát_triển Trước_đây , khu đất của Bellagio là khách sạn-casino_Dunes , mở_cửa từ năm 1955 . Steve_Wynn đã mua Dunes vào năm 1992 và có ý_định xây_dựng một khu nghỉ_dưỡng mới . Khi Dunes đóng_cửa vào năm 1993 , Wynn đã đề_xuất thêm một hồ nhân_tạo vào dự_án mới của mình . Tuy_nhiên , sau khi thông_qua sắc_lệnh về nước năm 1990 , các quan_chức quận đã đặt câu hỏi_liệu tính_năng này có_thể được bao_gồm hay không . Quận đã sửa_đổi sắc_lệnh vào năm 1994 , cho_phép Wynn tiếp_tục với hồ nhân_tạo . Vào năm 1994 , Mirage_Resorts đã công_bố kế_hoạch xây_dựng khu nghỉ_dưỡng Beau_Rivage trên khu đất này . Tuy_nhiên , sau chuyến du_lịch tại Hồ_Como , nhà thiết_kế Jon_Jerde đã thuyết_phục Wynn_đổi hướng dự_án , lấy cảm_hứng từ làng Bellagio ở miền bắc Ý . Do_đó , Wynn đã quyết_định thay_đổi tên khu nghỉ_dưỡng thành Bellagio và loại_bỏ 10 tháng công_việc thiết_kế cho Beau_Rivage . Sau_này , Wynn đã sử_dụng tên Beau_Rivage cho một khu nghỉ_dưỡng khác ở Mississippi . Việc xây_dựng Bellagio đã bắt_đầu từ ngày 1 tháng 11 năm 1995 , với kế_hoạch khai_trương vào tháng 3 năm 1998 . Marnell Corrao_Associates là nhà_thầu chính cho dự_án . Chi_phí của dự_án đã tăng lên nhiều lần , một phần do việc thêm các tính_năng mới . Sự thiếu_hụt lao_động có kỹ_năng cũng đã làm tăng chi_phí lao_động . Dự_án được tài_trợ thông_qua nhiều nguồn vốn . Với tổng chi_phí hoàn_thành là 1,6 tỷ_đô la , Bellagio trở_thành khu nghỉ_dưỡng đắt nhất từng được xây_dựng . Mở_cửa Sự_kiện khai_trương Bellagio đã được mong_đợi rất nhiều , và các biện_pháp kiểm_soát đám đông đã được triển_khai từ nhiều tháng trước . Mirage_Resorts đã tiến_hành một chiến_dịch quảng_cáo trị_giá 10 triệu đô_la , bao_gồm các quảng_cáo truyền_hình kéo_dài 60 giây với sự tham_gia của ca_sĩ opera nổi_tiếng Andrea_Bocelli . Một bữa tiệc dành cho khách mời VIP đã được tổ_chức vào tối_ngày 15 tháng 10 năm 1998 , thu_hút 1.800 khách tham_dự , trong đó có thống_đốc Nevada Bob_Miller . Chỉ trong ngày đầu_tiên , khu nghỉ_dưỡng đã chào_đón hơn 80.000 lượt khách . Khu nghỉ_dưỡng Bellagio bao_gồm 3.005 phòng khách_sạn , một sòng bạc , cùng với các cửa_hàng và nhà_hàng cao_cấp . Thay_đổi quyền_sở_hữu và mở_rộng Khi mới mở_cửa , giá phòng tại Bellagio trung_bình là 200 đô_la mỗi đêm , cao hơn nhiều so với mức giá 81 đô_la của các khu nghỉ_dưỡng khác ở Strip . Kế_hoạch mở_rộng thêm 1.300_phòng đã bị tạm dừng vào tháng 3 năm 2000 để hoàn_thiện việc sáp_nhập với MGM_Grand Inc . hỏa_thuận này đã hoàn_tất vào tháng 5 năm 2000 , khiến MGM_Grand trở_thành chủ_sở_hữu của Bellagio . Công_ty đã đổi tên thành MGM Mirage vào cuối năm đó , và lưu_chuyển tiền_mặt của Bellagio đã cải_thiện dưới sở_hữu mới , khiến cho việc xem_xét lại kế_hoạch mở_rộng khách_sạn . Việc xây_dựng tòa tháp Spa bắt_đầu vào tháng 4 năm 2003 . Nó đã được hoàn_thiện một năm sau đó , và khai_trương vào ngày 23 tháng 12 năm 2004 . Nó đã thêm 928 phòng , tổng_cộng là 3.933_phòng . Đến năm 2004 , Bellagio đã trở_thành khách sạn-sòng_bạc có lợi_nhuận nhất ở Las_Vegas . Vào năm 2012 , MGM và Suning_Real Estate đã công_bố kế_hoạch mở_rộng thương_hiệu Bellagio với một khách_sạn 200 phòng ở Thượng_Hải , khách_sạn này cuối_cùng đã được khai_trương vào năm 2018 . Hai_mươi năm sau khi khai_trương , Bellagio vẫn là một trong những khu nghỉ_dưỡng nổi_tiếng nhất trên Las Vegas_Strip . Vào tháng 10 năm 2019 , MGM_Resorts đã bán Bellagio cho Blackstone_Inc . với giá 4,25 tỷ_đô la_Mỹ . Theo thỏa_thuận , MGM_Resorts và Blackstone_Inc . đã thành_lập một liên_doanh . Liên_doanh này sẽ cho thuê Bellagio trở_lại MGM_Resorts với giá thuê hàng năm là 245 triệu đô_la Mỹ . Việc bán đã được hoàn_thành vào tháng 11 năm 2019 . Theo thỏa_thuận , MGM_Resorts đã mua lại 5 % cổ_phần sở_hữu trong liên_doanh và tiếp_tục vận_hành khu nghỉ_dưỡng thông_qua hợp_đồng thuê . Vào tháng 7 năm 2023 , MGM_Resorts và Marriott_International đã ký thỏa_thuận hợp_tác . Theo thỏa_thuận này , MGM_Resorts sẽ đưa các bất_động_sản của mình vào hệ_thống đặt phòng quốc_tế của Marriott và chương_trình khách_hàng thân_thiết_Bonvoy . Mối quan_hệ đối_tác mới này sẽ bắt_đầu vào cuối năm nay . Bellagio , một trong những khu nghỉ_dưỡng nổi_tiếng nhất ở Las_Vegas , sẽ được tiếp_thị trong phân_khúc The_Luxury_Collection của Marriott . Ngoài_ra , Blackstone cũng công_bố vào năm 2023 rằng họ sẽ bán 22 % cổ_phần tại Bellagio cho Realty_Income với giá 950 triệu đô_la . Sự_cố Cướp_bóc Sòng bạc Bellagio đã từng bị cướp nhiều lần . Vào tháng 6 năm 2000 , ba người đàn_ông đã cướp được 160.000 đô_la tiền_mặt và chip sòng bạc . Sau đó , họ đã bị bắt_giữ . Vụ cướp này là một trong một loạt các vụ cướp sòng bạc do những người đàn_ông này thực_hiện . ào tháng 12 năm 2010 , một người đàn_ông đội mũ_bảo_hiểm đã cướp 1,5 triệu đô_la tiền chip từ bàn_craps của sòng bạc MGM_Grand ở Las_Vegas . Các biện_pháp bảo_vệ bí_mật khiến tên trộm khó có_thể đổi tiền chip mà không bị bắt .. Sau đó , MGM thông_báo sẽ ngừng sử_dụng chip 25.000 đô_la trong vòng bốn tháng . Tên trộm , con trai của một thẩm_phán ở Las_Vegas , đã bị bắt vào tháng 2 năm 2011 , sau khi sắp_xếp bán chip 25.000 đô_la cho một cảnh_sát chìm . Khoảng 793.000 đô_la tiền chip vẫn chưa được tìm thấy . Tên trộm đã nhận tội và bị kết_án từ 3 đến 11 năm tù . Vào tháng 7 năm 2014 , một người đàn_ông đã cướp 43.500 đô_la từ quầy thu_ngân của sòng bạc Bellagio bằng súng BB._Anh ta bị bắt vào ngày hôm sau , sau khi tiêu một_nửa số tiền vào gái mại_dâm và mua_sắm . Anh ta được tuyên_bố là không đủ năng_lực để hầu_tòa . Vào sáng sớm tháng 3 năm 2017 , một nhóm người đàn_ông đeo mặt_nạ động_vật đã đột_nhập vào cửa_hàng trang_sức trong sòng bạc_Bellagio . Cảnh_sát đã phong_tỏa sòng bạc và bãi đỗ xe . Một trong những nghi_phạm đã bị bắt_giữ , ba người khác vẫn bỏ trốn . Vào cuối năm 2017 , một người đàn_ông đã cướp tiền từ quầy thu_ngân của sòng bạc Bellagio . Anh ta quay lại cướp quầy thu_ngân vào tháng 3 năm 2019 . Một cuộc đấu súng đã xảy ra bên ngoài sòng bạc giữa anh ta và cảnh_sát khi anh ta cố_gắng trốn thoát . Anh ta đã bị bắn và giết chết . Hỏa_hoạn Vào sáng ngày 23 tháng 9 năm 2008 , một vụ cháy nệm đã xảy ra tại tầng 26 của khách_sạn Bellagio . Vụ cháy đã khiến một khách trọ bị bỏng nhẹ và một_số người khác bị sặc_khói . Phần còn lại của khách_sạn không bị ảnh_hưởng và đám cháy đã được dập tắt trong vòng nửa giờ . Vào đêm_ngày 13 tháng 4 năm 2017 , mái của khu bán_lẻ tại khách_sạn Bellagio đã bốc cháy . Vụ cháy đã buộc khách_sạn phải sơ_tán khu_vực này và gây thiệt_hại lên tới 450.000 đô_la , chủ_yếu ở khu_vực trên quán cà_phê Starbucks . Nguyên_nhân vụ cháy là do một thiết_bị chiếu sáng bên ngoài bị lỗi . Tiện_nghi Sòng_bạc Sòng_bạc Bellagio có diện_tích 156.000 foot_vuông ( 14.500 mét_vuông ) . Khi khai_trương , sòng bạc có 2.700_máy đánh_bạc và 173 trò_chơi bàn . Các biển_hiệu trên máy đánh_bạc được giữ ở mức tối_thiểu để tôn lên kiến_trúc của khu nghỉ_dưỡng . Đến năm 2003 , trò_chơi chỉ chiếm dưới một_nửa doanh_thu của khu nghỉ_dưỡng . Phòng chơi poker đã được mở_rộng vào năm 2004 để đáp_ứng nhu_cầu ngày_càng tăng của khách_hàng . Sòng bạc Bellagio_sở_hữu một khu_vực chơi poker dành cho những người chơi với mức cược cao , ban_đầu được đặt tên là Bobby’s_Room . Khu_vực này được đặt theo tên của Bobby_Baldwin , người từng là chủ_tịch của Bellagio và là giám_đốc lâu năm của MGM. Đến năm 2018 , mức mua vào tối_thiểu ở đây là $_20.000 . Bobby’s_Room từng là phòng chơi poker có hạn_mức cược cao nổi_tiếng nhất ở Las_Vegas cho đến khi khu nghỉ_dưỡng Aria gần đó khai_trương vào năm 2009 . Phòng chơi poker của Aria mang đến cho người chơi một lựa_chọn thay_thế cao_cấp hơn so với Bobby’s_Room . Vào tháng 10 năm 2020 , sau hai năm Baldwin rời công_ty , MGM đã lặng_lẽ đổi tên khu_vực này thành Legends_Room . Vào năm 2002 , sòng bạc đã khởi_xướng một chuỗi giải đấu poker . Ngoài_ra , sòng bạc cũng đăng_cai hàng năm cho giải đấu WPT Five_Diamond World_Poker Classic và Five-Star World_Poker Classic . Vào năm 2013 , Bellagio đã ra_mắt một khu_vực sòng bạc riêng_tư với diện_tích 2.600 foot_vuông ( khoảng 240 m2 ) được gọi_là Villa_Privé , dành riêng cho những người chơi có mức cược cao . Khách_sạn Khách_sạn Bellagio có 3.933_phòng . Ban_đầu , khách_sạn mở_cửa với 3.005 phòng , trong đó có 401 phòng suite . Năm 2003 , khách_sạn đã tiến_hành cải_tạo các phòng ở tòa tháp chính . Năm 2004 , tháp Spa được hoàn_thành , bổ_sung thêm 928 phòng , nâng tổng_số phòng của khách_sạn lên 3.933 phòng . Tòa_tháp ban_đầu có 36 tầng , trong khi Tháp_Spa có 33 tầng . Khách_sạn đã trải qua nhiều đợt tân_trang trong những năm qua . Các dãy phòng và phòng Spa_Tower được tân_trang vào năm 2007 . Các phòng trong tòa tháp chính được tân_trang lại trong sáu tháng , trị_giá 70 triệu đô_la vào năm 2011 . Các phòng Spa_Tower được tân_trang lại trị_giá 40 triệu đô_la vào năm 2012 . ác phòng suite trong tòa tháp chính được tân_trang lại từ năm 2014 đến năm 2015 , là giai_đoạn cuối_cùng của dự_án nâng_cấp trị_giá 165 triệu đô_la . Một đợt tân_trang khác các phòng tòa tháp chính diễn ra vào năm 2021 . Việc tân_trang Spa_Tower trị_giá 110 triệu đô_la dự_kiến ​_​ hoàn_thành vào tháng 10 năm 2023 . Phòng Chairman_Suite của khách_sạn The_Ritz-Carlton , Millenia Singapore rộng 4.000 foot_vuông ( 370 mét_vuông ) và được trang_bị đầy_đủ tiện_nghi , bao_gồm một khu vườn trong nhà , một hệ_thống rạp chiếu_phim tại nhà , một_số lò_sưởi , một quầy bar và dịch_vụ quản_gia toàn thời_gian . Trong sảnh khách_sạn , gần Conservatory , có một đài phun nước thế_kỷ 19 đã được phục_hồi . Năm 2015 , một tác_phẩm điêu_khắc đại_diện cho các yếu_tố của Trái_đất đã được đặt bên ngoài lối vào chính của khách_sạn . Tác_phẩm này được tạo ra bởi nghệ_sĩ Masatoshi_Izumi , người đã tự tay chạm_khắc nó từ bốn viên đá bazan , mỗi_viên nặng ít_nhất 17.000_pound . Các câu_lạc_bộ đêm và quán bar Khách_sạn Bellagio có hai câu_lạc_bộ đêm cao_cấp , Light và The_Bank . Light được khai_trương vào năm 2001 và được lấy cảm_hứng từ một câu_lạc_bộ đêm ở New_York . Nó đã trở_nên phổ_biến trong số những người nổi_tiếng , nhưng đã đóng_cửa vào năm 2007 . The_Bank được khai_trương vào năm 2007 để thay_thế Light . Nó có diện_tích 600 m2 , bao_gồm hai quầy bar và ba DJ thường_trú . Nó được du_khách và người_dân địa_phương yêu_thích , nhưng đã đóng_cửa vào năm 2018 . Vào tháng 3 năm 2011 , SBE Entertainment_Group thông_báo sẽ mở hộp đêm Hyde_Lounge tại Bellagio , thay_thế cho quán bar Fontana . Hyde_Bellagio khai_trương vào ngày 31 tháng 12 năm 2011 , có diện_tích 930 m2 , sức chứa 714 người , bao_gồm chỗ ngồi ngoài_trời nhìn ra đài phun nước . Hyde_Bellagio đóng_cửa vào tháng 7 năm 2019 và được thay_thế bởi Mayfair Supper_Club . Vào tháng 2 năm 2012 , The_Light_Group đã mở Lily Bar & Lounge tại Bellagio , cũng hoạt_động như một hộp đêm . Các quầy bar của khu nghỉ_dưỡng được phục_vụ bởi một phòng bơm chứa 1.800 chai rượu . Rượu được bơm qua một đường_ống dài từ 300 đến 3.000 mét trước khi đến bất_kỳ trong số 53 quầy bar của khu nghỉ_dưỡng . Nhà_hàng Khi khai_trương , Bellagio có 16 nhà_hàng , một_số trong số đó được giám_sát bởi các đầu_bếp từng đoạt giải_thưởng . Picasso là một nhà_hàng Pháp của đầu_bếp Julian Serrano . Các bức tranh của Pablo_Picasso tô_điểm cho các bức tường của nhà_hàng . Đầu_bếp Todd_English mở nhà_hàng Olives , phục_vụ đồ_ăn Địa_Trung_Hải và được đặt tên theo một nhà_hàng nổi_tiếng mà ông mở ở Boston . Khu nghỉ_dưỡng cũng bao_gồm Circo và Le_Cirque , cả hai đều thuộc sở_hữu của gia_đình Maccioni và được lấy cảm_hứng từ các nhà_hàng cùng tên ở New_York . Circo là một nhà_hàng Ý , trong khi Le_Cirque phục_vụ đồ_ăn Pháp và có chủ_đề rạp_xiếc cao_cấp . Các nhà_hàng khác tại Bellagio bao_gồm nhà_hàng Buffet với sức chứa lên đến 500 khách ; Prime , một nhà_hàng chuyên về thịt bò do đầu_bếp nổi_tiếng Jean-Georges_Vongerichten điều_hành ; Aqua , một nhà_hàng hải_sản có 150 chỗ ngồi , ban_đầu từ San_Francisco , do đầu_bếp Michael Mina quản_lý ; , và Bellagio_Cafe , một quán cà_phê hoạt_động 24/24 ; Một_số nhà_hàng còn có sân hiên nhìn ra hồ Bellagio . In 2004 , Aqua was renamed Michael Mina after its chefNăm 2004 , nhà_hàng Aqua ở Bellagio được đổi tên thành Michael_Mina , theo tên của đầu_bếp chính . Cùng năm đó , một nhà_hàng mới tên Sensi cũng được khai_trương , nằm trong Tháp_Spa . Ngoài_ra , Jean-Philippe_Maury cũng đã mở một tiệm bánh ngọt có đài phun sô-cô-la lớn nhất thế_giới , cao 8,2_mét . Sau 15 năm hoạt_động , các nhà_hàng ban_đầu ở khách_sạn Bellagio vẫn được yêu_thích . Nhà_hàng Circo đóng_cửa vào năm 2014 , và được thay_thế bởi nhà_hàng Lago , một nhà_hàng Ý mới của đầu_bếp Serrano . Nhà_hàng Snacks , một nhà_hàng nổi_tiếng trong số các tay cờ_bạc , đã được tân_trang lại vào năm 2015 . Đầu_bếp Roy_Ellamar đã tiếp_quản nhà_hàng Sensi từ năm 2011 . Tuy_nhiên , vào năm 2015 , nhà_hàng này đã đóng_cửa và thay vào đó là nhà_hàng mới của Ellamar - Harvest , một nhà_hàng chú_trọng đến sức_khỏe với sự tập_trung vào nguyên_liệu tươi mới . Nhà_hàng Olives đã đóng_cửa vào đầu năm 2018 , và thay_thế cho nó là Spago , một nhà_hàng do Wolfgang_Puck sáng_lập . Sadelle’s , một nhà_hàng được yêu_thích ở Manhattan , đã mở chi_nhánh tại Las_Vegas trong khuôn_viên Bellagio vào năm 2019 , thay_thế cho quán cà_phê trước đó . Mayfair Supper_Club , một nhà_hàng có nhạc sống nhìn ra đài phun nước Bellagio , đã khai_trương vào ngày 31 tháng 12 năm 2019 . Le_Cirque đã đóng_cửa vào tháng 3 năm 2020 trong thời_kỳ đại_dịch COVID-19 và cuối_cùng đã mở_cửa trở_lại vào tháng 10 năm 2021 . Khách_sạn Bellagio có một nhà_ăn dành cho nhân_viên tên là Mangia , hoạt_động như một nhà_hàng buffet và phục_vụ hàng nghìn nhân_viên mỗi ngày . Một vườn thảo_mộc trên mái nhà của khách_sạn cung_cấp rau_thơm cho các nhà_hàng của Bellagio . Khu mua_sắm Kể từ khi mở_cửa , khu nghỉ_dưỡng đã bao_gồm một khu_vực bán_lẻ cao_cấp được gọi_là Via_Bellagio . Đây là khu mua_sắm cao_cấp đầu_tiên ở Las_Vegas , và là nơi tập_trung của các thương_hiệu xa_xỉ hàng_đầu thế_giới , bao_gồm Armani , Chanel , Fred_Leighton , Gucci , Hermès , Prada và Tiffany & Co . Giải_thưởng Bellagio là thành_viên của The_Leading_Hotels of_the World , và được nhiều tổ_chức đánh_giá cao . Đến năm 2001 , Bellagio đã đạt được xếp_hạng bốn sao từ Mobil Travel_Guide . Cùng năm đó , Bellagio trở_thành khách sạn-sòng_bạc đầu_tiên giành được giải_thưởng AAA_Five Diamond_Award , và là khách_sạn thứ hai ở Las_Vegas giành được giải_thưởng này , sau Four Seasons vào năm 1999 . Năm 2010 , Bellagio đã giành được giải_thưởng Five_Diamond Award thứ 10 liên_tiếp , khu nghỉ_dưỡng đầu_tiên trên phố Strip làm được điều này . Tính đến năm 2020 , Bellagio đã giành được giải_thưởng Five_Diamond 18 năm liên_tiếp . Bellagio đứng thứ tám trong Bảng xếp_hạng khách_sạn nghỉ_dưỡng của Hoa_Kỳ của Zagat_Survey năm 2003 , trong khi các nhà_hàng của khách_sạn đứng thứ 12 trong hạng_mục ăn_uống hàng_đầu . Bellagio cũng đã lọt vào Danh_sách vàng của Condé Nast_Traveler nhiều lần , bắt_đầu từ năm 2005 . Một nghiên_cứu năm 2005 của Majestic_Research , thăm_dò ý_kiến ​_​ hơn 400 cư_dân ngoại_bang , cho thấy Bellagio là khu nghỉ_dưỡng được yêu_thích nhất trong số khách du_lịch , với 18 % ủng_hộ . Một nghiên_cứu khác thăm_dò ý_kiến ​_​ khách du_lịch đến thăm Las_Vegas vào năm 2005 và Bellagio được mệnh_danh là khu nghỉ_dưỡng " phải xem " hàng_đầu của thành_phố , trong khi các đài phun nước được mệnh_danh là điểm thu_hút " phải xem " tốt nhất . Năm 2010 , Travel + Leisure_xếp Bellagio ở vị_trí thứ 31 trong danh_sách các khách_sạn hàng_đầu ở các thành_phố lớn của Hoa_Kỳ và Canada . Travelocity_xếp Bellagio ở vị_trí thứ_sáu trong danh_sách 10 khách_sạn hàng_đầu ở Las_Vegas năm 2011 , dựa trên đánh_giá của khách_hàng . Nhà_hàng Picasso của khu nghỉ_dưỡng cũng được đánh_giá cao từ giới phê_bình , nhận được giải_thưởng AAA_Five Diamond và Mobil_Five-Star vào cuối năm 2001 . Năm 2010 , nhà_hàng đã giành được giải_thưởng Five_Diamond thứ 10 , trong khi Le_Cirque giành được giải_thưởng thứ 8 . Bellagio là khách_sạn duy_nhất ở Hoa_Kỳ có hai nhà_hàng Five_Diamond . Trong văn_hóa đại_chúng Khách_sạn Bellagio ở Las_Vegas là một địa_điểm nổi_tiếng trong các bộ phim Hollywood . Nó là bối_cảnh chính cho bộ phim Ocean's_Eleven năm 2001 , trong đó một nhóm trộm_cắp âm_mưu cướp kho tiền của khách_sạn . Bộ phim có nhiều cảnh quay ở các khu_vực khác nhau của khách_sạn , bao_gồm sảnh , sòng bạc , và đài phun nước . Sau_này , cầu_thang mà nhân_vật Tess_Ocean ( do Julia Roberts_thủ_vai ) đi xuống đã bị phá_bỏ để nhường chỗ cho Tháp_Spa . Khách_sạn Bellagio cũng được miêu_tả trong bộ phim Lucky_You năm 2007 . Bộ phim được lấy bối_cảnh năm 2003 , nhưng phòng poker của khách_sạn đã được cải_tạo kể từ đó . Các nhà làm phim đã xây_dựng một bản_sao của căn phòng ban_đầu trên một sân_khấu ở Los_Angeles để quay_phim . Các đài phun nước của khách_sạn Bellagio cũng xuất_hiện trong nhiều bộ phim khác , bao_gồm Ba_chàng ngự_lâm , Người khổng_lồ xanh phi_thường , và Người Nhện siêu_đẳng 2 : Sự trỗi dậy của Người Điện . Chú_thích Liên_kết ngoài Official_website Khách_sạn sòng bạc Las_Vegas Strip
TG1 ( ) là chương_trình thời_sự do đài_truyền_hình công_cộng_RAI sản_xuất . Phát_sóng lần đầu_tiên vào ngày 10 tháng 9 năm 1952 . Trong suốt quá_trình phát_sóng , TG1 được đánh_giá là chương_trình lâu_đời nhất về lĩnh_vực tin_tức trong lịch_sử truyền_hình nước Ý . Tuy_nhiên , TG1 cũng không ít nhận nhiều lời chỉ_trích từ khán_giả và chính_trị_gia do có liên_quan đến thiên_vị chính_phủ . Cựu Bộ_trưởng Bộ Phát_triển Kinh_tế Ý_Paolo Romani khẳng_định TG1 có dấu_hiệu liên_kết chính_trị với phe trung_tả . Tham_khảo
Neumayer-Station III , còn được gọi_là Neumayer III theo tên nhà địa_vật_lý Georg_von Neumayer , là trạm nghiên_cứu Nam_Cực của Đức thuộc Viện Alfred-Wegener . Trạm này nằm trên thềm băng_Ekström dày khoảng 200 mét cách Neumayer-Station II vài km về phía nam . Trạm lắp_ráp sẵn đã được vận_chuyển đến vị_trí hiện_tại vào đầu tháng 11 năm 2007 . Trạm này đang di_chuyển cùng với thềm băng với tốc_độ khoảng 157 mét ( 515 ft ) mỗi năm về phía biển khơi . Sau gần mười năm thực_hiện dự_án , bắt_đầu từ tháng 10 năm 1999 , bao_gồm các giai_đoạn lên ý_tưởng dự_án , đánh_giá tác_động môi_trường , lập kế_hoạch và xây_dựng , hoạt_động thường_xuyên của trạm bắt_đầu vào ngày 20 tháng 2 năm 2009 . Trạm thay_thế Neumayer-Station II và Georg - von-Neumayer-Station trước đó . Tuổi_thọ dự_kiến ​_​ của trạm nghiên_cứu này là 25 đến 30 năm và kinh_phí cho toàn_bộ dự_án ước_tính khoảng 39 tỷ Euro . Tham_khảo Liên_kết ngoài The_New_Centre of_German Research in Antarctica - Neumayer Station III_realnature.tv Video - , Foto - , und Textberichte über den Aufbau der Station in der Antarktis_A 2019 episode of_Tomorrow Today , the English-language science programme of_Deutsche Welle_Television , which depicts the_station and_interviews residents Video über die Station im_Planet-Erde-Blog Animierte Infografik zur deutschen Antarktisstation_Neumayer III , Tagesschau , 20 . February 2009 Neumayer III_Station Webcam_COMNAP Antarctic_Facilities Map Trạm nghiên_cứu Nam Cực_de : Neumayer-Station III
Nhiều chính_phủ đã thành_lập các trạm nghiên_cứu ở Nam_Cực . Chúng được phần bố rộng_rãi trên khắp lục_địa . Không giống như trạm băng_trôi được thiết_lập ở Bắc_Cực , trạm nghiên_cứu ở Nam_Cực được xây_dựng cố_định trên đá hoặc trên băng . Nhiều trạm nghiên_cứu có có nhân_viên quanh_năm . Trong số 56 bên ký_kết Hiệp_ước Nam_Cực , tổng_cộng có 55 quốc_gia ( tính đến năm 2023 ) vận_hành các trạm nghiên_cứu theo mùa ( mùa hè ) và quanh_năm trên châu_Nam Cực . Số_lượng người tham_gia thực_hiện và hỗ_trợ nghiên_cứu khoa_học trên lục_địa và các đảo lân_cận dao_động từ khoảng 4.800 người ( mùa hè ) đến 1.200 người ( mùa đông ) Ngoài các trạm cố_định này , khoảng 30 trại dã_chiến được thành_lập vào mỗi mùa hè để hỗ_trợ các dự_án cụ_thể . Trạm hoạt_động thường_trực Hoa_Kỳ duy_trì căn_cứ ở cực nam , Trạm Nam_Cực Amundsen – Scott , và căn_cứ và trạm nghiên_cứu lớn nhất ở Nam_Cực , Trạm McMurdo . Căn_cứ ở cực nam thứ hai là Trạm Kunlun của Trung_Quốc tại 80 ° 25 ′ 2 ″_S trong mùa_Hè và Trạm Vostok của Nga tại 78 ° 27 ′ 50 ″_S trong mùa_Đông . Các trạm cận Nam_Cực Chú_thích Tham_khảo Trạm nghiên_cứu Nam_Cực Khoa_học và công_nghệ Nam_Cực Nghiên_cứu chính_phủ Nghiên_cứu Nam_Cực
Giải_đua ô_tô Công_thức 1 São Paulo 2023 ( tên chính_thức là Formula 1 Rolex_Grande Prêmio_de São Paulo 2023 ) là một chặng_đua Công_thức 1 dự_kiến được tổ_chức vào ngày 5 tháng 11 năm 2023 tại trường_đua José Carlos_Pace , São_Paulo , Brazil và là chặng đua thứ 20 của giải_đua xe Công_thức 1 2023 . Bối_cảnh Tại giải_đua ô_tô Công_thức 1 São_Paulo , cuộc đua_sprint thứ_sáu và cuối_cùng của mùa giải sẽ được tổ_chức với tư_cách là một phần của sự_kiện này . Sprint_shootout và cuộc đua sprint sẽ diễn ra vào thứ_Bảy . Vòng phân_hạng cho cuộc đua chính sẽ diễn ra vào thứ_Sáu và cuộc đua chính vào ngày Chủ_nhật . Bảng xếp_hạng trước cuộc đua Sau giải_đua ô_tô Công_thức 1 Thành_phố Mexico , Max_Verstappen dẫn_đầu bảng xếp_hạng các tay đua trước Sergio_Pérez ( 240 điểm ) và Lewis_Hamilton ( 220 điểm ) với 491 điểm . Tại bảng xếp_hạng các đội đua , Red_Bull Racing dẫn_đầu Mercedes ( 371 điểm ) và Ferrari ( 349 điểm ) với 731 điểm . Lựa_chọn bộ lốp Nhà cung_cấp lốp xe Pirelli cung_cấp các bộ lốp hạng C2 , C3 và C4 ( được chỉ_định lần_lượt là cứng , trung_bình và mềm ) để các đội sử_dụng tại sự_kiện này . Bảng xếp_hạng trước cuộc đua_Bảng xếp_hạng các tay_đua Lưu_ý : Chỉ có mười vị_trí đứng đầu được liệt_kê trong bảng xếp_hạng này . Các tay đua / đội đua được in đậm và đánh_dấu hoa_thị là nhà vô_địch Giải_đua xe Công_thức 1 2023 . Bảng xếp_hạng các đội đua Tham_khảo Chặng_đua Công_thức 1 năm 2023 Giải_đua ô_tô Công_thức 1 São Paulo Giải_đua ô_tô Công_thức 1 Brazil
Dưới đây là sự_kiện trong năm tại Kazakhstan 2023 . Đương_nhiệm Sự_kiện Đang diễn ra Đại_dịch COVID-19 tại Kazakhstan_Tháng 10 28 tháng 10 : Ít_nhất 46 người chết trong vụ nổ khí methan xảy ra tại mỏ Kostenko , tỉnh Karaganda . Mất Xem thêm Tham_khảo
Ngôn_ngữ tại Phần_Lan bao_gồm hai ngôn_ngữ chính_thức ( tiếng Phần_Lan và tiếng Thụy_Điển ) cùng với một_vài ngôn_ngữ_thiểu_số như tiếng Sami , tiếng Di-gan , tiếng Karelia và ngôn_ngữ ký_hiệu Phần_Lan . Tại Phần_Lan , cư_dân có quyền khai_báo tiếng_mẹ_đẻ của mình cách tự_do trên Hệ_thống dữ_liệu về dân_cư . Tiếng Phần_Lan phải | nhỏ | 348x348_px | Bản_đồ các khu_tự_quản của Phần_Lan , được ký_hiệu như sau : Phần_lớn dân_số Phần_Lan nói tiếng Phần_Lan , với tỷ_trọng người dùng ngôn_ngữ này trong tổng dân_số là 85,7 % ( 2022 ) . Đây là một ngôn_ngữ thuộc_ngữ chi Phần_Lan , có mối tương_quan mật_thiết với tiếng Estonia và ít mật_thiết hơn với tiếng Sami . Tiếng Thụy_Điển Tỷ_trọng người Phần_Lan sử_dụng tiếng Thụy_Điển làm ngôn_ngữ chính trong tổng dân_số Phần_Lan vào năm 2022 là 5.2 % ( 92,4 % ở vùng tự_trị Åland ) , thấp hơn so với đầu thế_kỷ 20 ( 14 % ) . Vào năm 2012 , 44 % dân_số Phần_Lan với ngôn_ngữ chính , được khai_báo trên Hệ_thống thông_tin dân_cư , không phải là tiếng Thụy_Điển có_thể sử_dụng ngôn_ngữ này trong giao_tiếp hằng ngày . Tiếng Thụy_Điển là ngôn_ngữ hành_chính của Phần_Lan từ cuối thế_kỷ 19 trở về trước . Hiện_nay nó là một trong số hai ngôn_ngữ chính_thức của Phần_Lan , với vị_thế ngang_bằng với tiếng Phần_Lan trong hầu_hết các văn_bản luật . Mặc_dù vậy ngôn_ngữ chính được sử_dụng trong các cơ_quan nhà_nước là tiếng Phần_Lan . Trong các trường_học , hai môn tiếng Phần_Lan và tiếng Thụy_Điển là bắt_buộc đối_với tất_cả học_sinh ngoại_trừ các em có tiếng_mẹ_đẻ là một ngôn_ngữ thứ ba . Các ứng_viên thi_tuyển vào vị_trí công_chức yêu_cầu nhân_sự trình_độ đại_học bắt_buộc phải có chứng_chỉ ngôn_ngữ . Các cộng_đồng người Phần_Lan nói tiếng Thụy_Điển lớn nhất thuộc bốn thành_phố Helsinki , Espoo , Porvoo và Vaasa , nơi tiếng Thụy_Điển là ngôn_ngữ_thiểu_số . Hiện_nay , tại thành_phố Helsinki có đến 5.5 % cư_dân dùng tiếng Thụy_Điển làm tiếng_mẹ_đẻ và 18,3 % cư_dân dùng ngôn_ngữ thứ ba làm tiếng_mẹ_đẻ . Phương_ngữ Thụy_Điển được sử_dụng tại vùng Phần_Lan lục_địa được gọi_là tiếng Thụy_Điển Phần_Lan . Nền văn_học tiếng Thụy_Điển Phần_Lan là rất phong_phú , với các nhà_văn , nhà_thơ lớn như Tove_Jansson , Johan Ludvig_Runeberg , Edith_Södergran và Zacharias_Topelius . Riêng ông Johan Ludvig_Runeberg được mệnh_danh là nhà_thơ lớn của dân_tộc Phần_Lan , tác_giả bản_quốc_ca mang tên “ Vårt_land ” mà về sau được dịch sang tiếng Phần_Lan . Trong công_tác hoạch_định chính_sách ngôn_ngữ tại Phần_Lan , nhà_khoa_học Christoffer_Taxell đã phát_biểu một nghịch_lý mang tên ông , cho rằng các giải_pháp đơn_ngữ góp_phần quan_trọng trong việc hiện_thực_hóa nền song_ngữ hữu_hiệu , trong khi đó các giải_pháp đa_ngữ rốt_cuộc lại hình_thành một nền đơn_ngữ . Quan_điểm này được đưa ra dựa trên quan_sát của ông về sự phụ_thuộc của tiếng Thụy_Điển đối_với ngôn_ngữ đa_số là tiếng Phần_Lan tại nhiều môi_trường ( chẳng_hạn như trường_học ) vì một_số nguyên_nhân thực_tế và nguyên_nhân xã_hội , bất_kể các ưu_điểm của hiện_tượng học_tập ngôn_ngữ qua_lại giữa các cá_nhân . Tiếng Anh Phần_lớn người_dân Phần_Lan dùng tiếng Anh làm ngôn_ngữ thứ hai của mình . Số_liệu chính_thức của năm 2012 cho thấy có ít_nhất 70 % người_dân Phần_Lan có_thể nói tiếng Anh . Nó là ngôn_ngữ mẹ đẻ của khoảng 0.5 % dân_cư Phần_Lan . Tiếng Sami_Ngữ chi_Sami là một nhóm các ngôn_ngữ có mối tương_quan với nhau và được dùng rải_rác tại vùng Lapland . Các ngôn_ngữ này có mối liên_hệ xa với tiếng Phần_Lan . Trong ngữ chi_Sami , chỉ có ba ngôn_ngữ được sử_dụng tại Phần_Lan : tiếng Sami_Bắc , tiếng Sami_Inari và tiếng Sami_Skolt , với tổng_số người dùng những ngôn_ngữ này làm tiếng_mẹ_đẻ là 2.035 người . Tham_khảo Liên_kết ngoài Hình_ảnh và phương_tiện truyền_tải về Ngôn_ngữ tại Phần_Lan trong Wikimedia_Commons . Ngôn_ngữ tại Phần_Lan
Sự_cố đập giày xảy ra khi Nikita_Khrushchev , Bí_thư thứ_nhất Ban_Chấp_hành_Trung_ương_Đảng Cộng_sản Liên_Xô , đập giày lên bàn đại_biểu để phản_đối bài phát_biểu của đại_biểu Philippines Lorenzo_Sumulong trong Phiên họp toàn_thể lần thứ 902 Đại_Hội_đồng Liên_Hợp_Quốc ở Thành_phố New_York , vào ngày 12 tháng 10 năm 1960 . Năm 2003 , học_giả người Mỹ William_Taubman báo_cáo rằng ông đã phỏng_vấn một_số nhân_chứng , và họ nói rằng Khrushchev chỉ khua giày chứ không đập nó . Ông cũng báo_cáo rằng không có bức ảnh hoặc video nào về vụ đập giày được tìm thấy . Tuy_nhiên , trong cuốn tiểu_sử về Khrushchev , ông viết rằng ông thừa_nhận đã đập giày . Có ít_nhất một bức ảnh giả , trong đó một chiếc giày đã được thêm vào một bức ảnh gốc . Diễn_biến Ngày 12 tháng 10 năm 1960 , trưởng phái_đoàn Philippines Lorenzo_Sumulong đề_cập đến " các dân_tộc Đông_Âu và các nơi khác đã bị tước_đoạt quyền_tự_do dân_sự và chính_trị , và đã bị Liên_Xô nuốt_chửng " . Khi nghe điều này , Khrushchev nhanh_chóng bước lên bục phát_biểu . Ở đó , anh ta phản_đối , theo kiểu sân_khấu , rồi gạt Sumulong sang một bên bằng cách đưa tay_phải lên mà không chạm vào anh ta , và bắt_đầu tố_cáo Sumulong một_cách dài_dòng . Khrushchev gọi anh ta ( trong số những điều khác ) là " một tên khốn , một tên bù nhìn , và một tay_sai ” , đồng_thời là một " kẻ nịnh_hót của chủ_nghĩa_đế_quốc Mỹ " và yêu_cầu Chủ_tịch Đại_Hội_đồng Frederick_Boland ( Ireland ) ra_lệnh đối_với Sumulong . Boland cảnh_báo Sumulong " tránh sa vào một cuộc tranh_cãi chắc_chắn sẽ gây ra sự can_thiệp sâu hơn " , nhưng vẫn cho_phép anh ta tiếp_tục nói và đuổi Khrushchev trở_lại chỗ ngồi của mình . Theo một_số nguồn tin , Khrushchev đã đập tay xuống bàn để phản_đối khi Sumulong tiếp_tục nói , và có lúc đã nhặt chiếc giày của mình lên và đập nó vào bàn . Một_số nguồn tin khác tường_thuật một trình_tự sự_kiện khác : Khrushchev đầu_tiên đập giày rồi lên bục để phản_đối . Bài phát_biểu của Sumulong lại bị gián_đoạn . Một điểm chú_ý khác là Thứ_trưởng Ngoại_giao Românian , một thành_viên của Khối phía Đông . Mezincescu giận_dữ tố_cáo Sumulong , rồi sau đó chuyển sự tức_giận sang Boland . Hành_vi khiêu_khích , xúc_phạm và phớt_lờ Chủ_tịch Đại_Hội_đồng của anh ta dẫn đến việc micro của anh ta cuối_cùng bị tắt . Điều này đã dẫn đến một loạt tiếng la_hét và chế_nhạo từ các phái_đoàn Khối phía Đông . Khung_cảnh hỗn_loạn cuối_cùng cũng kết_thúc khi Boland , với mặt đỏ_bừng vì thất_vọng , đột_ngột tuyên_bố hoãn cuộc họp và đập mạnh chiếc búa của mình , được gọi_là Búa_Thor ( Thor's_gavel ) , mạnh đến mức làm gãy nó , khiến cái đầu búa bay tung . Khi quan_sát vụ đập giày , Thủ_tướng Anh Harold_Macmillan được cho là đã châm_biếm " Chúng_tôi có_thể vui_lòng có bản dịch chính_thức về việc này không ? " ( " Could we please have an_official translation of this ? " ) . Vụ_việc này đã được một_số tờ báo đưa tin vào thời_điểm đó , trong đó có The_New_York_Times , The_Washington_Post , The_Guardian , The_Times và Le_Monde . The_New_York Times có một bức ảnh chụp Khrushchev và Andrei_Gromyko , với một chiếc giày trên bàn làm_việc của Khrushchev . Sau vụ_việc Khrushchev được cho là rất vui_mừng với màn trình_diễn của ông , nhưng các thành_viên của các phái_đoàn Khối phía Đông khác tại Liên_Hợp_Quốc lại tỏ ra xấu_hổ hoặc không hài_lòng . Khrushchev bị cách_chức lãnh_đạo vào năm 1964 , và ông bị chỉ_trích vì vụ_việc : " một tình_tiết đáng xấu_hổ mà ông vẫn hành_xử như_thể đó là hành_động dũng_cảm " . Năm 1961 , nhà triết_học chủ_nghĩa_Marx_Frantz Fanon nhận_xét : " Khi ông Khrushchev khua giày tại Liên_Hợp_Quốc và đập nó lên bàn , không một cá_nhân nước thuộc_địa nào , không một đại_diện nào của các nước kém phát_triển cười . Vì những gì ông Khrushchev đang thể_hiện về các nước thuộc_địa đang quan_sát ông , một tác_điền_vác tên_lửa , đang đối_xử với những nhà_tư_bản khốn_khổ này theo cách mà họ đáng phải chịu . " Khrushchev đề_cập đến vụ đập giày trong hồi_ký của mình , viết rằng ông đang lên_tiếng phản_đối mạnh_mẽ chế_độ Franco ở Tây_Ban_Nha . Một đại_diện của Tây_Ban_Nha lên phát_biểu , và sau bài phát_biểu của ông , các đại_diện của các quốc_gia xã_hội_chủ_nghĩa đã ồn_ào phản_đối . Khrushchev viết : " Nhớ lại những báo_cáo mà tôi đã đọc về các phiên họp của Duma_Quốc_gia ở Nga , tôi quyết_định tăng thêm chút nhiệt . Tôi cởi giày và đập nó lên bàn để cuộc phản_đối của chúng_tôi to hơn . " Chú_thích cuối trang của văn_bản này nói rằng hồi_ức của Khrushchev là sai_lầm . Ngày 3 tháng 10 năm 1960 , The_Times_đưa tin rằng Khrushchev đã phát_động một " cuộc tấn_công giận_dữ " chống lại Franco vào ngày 1 tháng 10 , và bài báo không đề_cập đến vụ đập giày . Chắt_gái của Khrushchev , Nina L._Khrushcheva , viết rằng , sau nhiều năm im_lặng xấu_hổ , gia_đình bà đã giải_thích hồi_ức của họ về sự_kiện này . Theo Nina , Khrushchev đang đi một đôi giày mới và chật nên đã cởi chúng ra khi đang ngồi . Ông bắt_đầu dùng nắm đấm đập xuống bàn trong lúc phản_ứng giận_dữ , và đồng_hồ của ông rơi ra . Khi ông đang nhặt nó lên , đôi giày trống rỗng_lọt vào mắt ông và ông nhân_cơ_hội nhặt một chiếc lên và đập nó xuống bàn . Cô cũng ho biết rằng nhiều phiên_bản của vụ_việc đã được lưu_truyền với nhiều ngày và dịp khác nhau . Lời kể của Nina rất giống với lời kể của Viktor_Sukhodrev , thông_dịch_viên lâu năm của Khrushchev , người đã ngồi cùng ông trong suốt phiên họp và báo_cáo rằng sếp của anh đã đập mạnh vào bàn đại_biểu đến_nỗi đồng_hồ của ông ngừng hoạt_động . Điều này chỉ khiến ông thêm tức_giận và chuyển sự chú_ý tới chiếc giày . Sergei_Khrushchev ( con trai Nikita ) cho biết ông không tìm thấy bất_kỳ hình_ảnh hoặc video bằng_chứng nào về vụ_việc . Cả NBC và CBC đều tiến_hành tìm_kiếm trong kho lưu_trữ của họ nhưng không_thể tìm thấy đoạn băng ghi lại sự_kiện này . Theo ý_kiến ​_​ của Sergei , rất khó tồn_tại khả_năng Nikita_Khrushchev cố_tình cởi giày của mình . Có rất ít không_gian dưới bàn làm_việc , và nhà_lãnh_đạo Liên_Xô lại hơi béo nên không_thể chạm tới chân . Vấn_đề cụ_thể này đã được một cựu nhân_viên Liên_Hợp_Quốc giải_quyết vào năm 2002 , khi người này nói rằng Khrushchev không_thể tự_ý tháo giày ở bàn làm_việc của mình mà vốn trước đó đã làm mất nó sau khi bị một nhà_báo giẫm phải . Nhân_viên LHQ sau đó lấy chiếc giày , gói vào khăn ăn rồi đưa lại cho Khrushchev , nhưng ông không_thể mang nó lại và phải để nó trên sàn cạnh bàn làm_việc của mình . Nhân_viên này cũng xác_nhận rằng cô ấy đã nhìn thấy ông sau đó đập chiếc giày xuống bàn , do_đó tin_cậy vào các báo_cáo của Nina_Khrushcheva và Viktor_Sukhodrev . Theo nhà_báo người Đức , một nhà_sản_xuất giày ở Pirmasens cho biết ông đã nhìn thấy hình_ảnh chiếc giày trên một tờ báo và nhận ra nó là của công_ty ông . Bộ Kinh_tế Liên_bang giải_thích Tây_Đức đã xuất_30.000 đôi giày sang Liên_Xô . Trong số đó có 2.000 đôi giày_đế thấp loại tốt , và một trong số đó có_thể đã đến tay Khrushchev . Xem thêm We will bury you Kuzma's mother Vụ ném giày vào George W._Bush Tham_khảo_Để có phân_tích học_thuật chi_tiết về sự_việc này với bối_cảnh đầy_đủ , xem Thomas_M. Prymak , " Cold War_Clash , New_York City , September-October 1960 : Comrade Khrushchev_vs ' Dief_the Chief ' , " International_History Review_vol . 45 , no . 1 ( 2023 ) , 134 - 51 . Hoa_Kỳ năm 1960 Quan_hệ quốc_tế năm 1960 Lịch_sử quân_sự năm 1960 Lịch_sử Liên_Hợp_Quốc_Quan_hệ ngoại_giao của Liên_Xô Sự_kiện ngoại_giao Nikita Khrushchev_Giày Diễn_văn trong Chiến_tranh Lạnh_Đại_Hội_đồng Liên_Hợp_Quốc
Dương_Tư_Công_chúa ( chữ Hán : 陽滋公主 ) , tính_Doanh ( 嬴 ) , thị_Tần ( 秦 ) , tên đầy_đủ là Dương_Tư ( 陽滋 ) , là một công_chúa nhà Tần trong lịch_sử Trung_Quốc . Bà là con gái của Tần_Thủy_Hoàng , người đầu_tiên thống_nhất Trung_Hoa , song bị chính anh_em ruột là Doanh_Hồ_Hợi giết chết một_cách dã_man . Cuộc_đời Dương_Tư_Công_chúa là một trong số các cô con gái của Tần_Thủy_Hoàng , mẹ của cô cũng như nhiều người con khác không rõ là ai , cô thường được cho là con gái thứ hai của ông . Khi còn sống , công_chúa được hưởng vinh_hoa đầy_đủ , tuy_nhiên đến lúc chiến_loạn , Thừa_tướng Triệu_Cao_xúi_giục anh_em ruột của công_chúa , tức Tần_Nhị_Thế trừng_phạt những người không trung_thành với các hình_phạt nặng_nề hơn , bao_gồm việc xử_tử toàn_bộ anh_chị_em ruột của ông : Mười hai vị công_tử bị xử_tử giữa chợ Hàm_Dương . Mười_vị công_chúa cũng bị xử_tử và bị xé xác , bao_gồm cả Dương_Tư_Công_chúa . Khai_quật Tháng 10 năm 1976 , ở làng Thượng_Giao nằm ở phía đông lăng_mộ Tần_Thủy_Hoàng , người ta phát_hiện một nhóm gồm 17 ngôi mộ chôn_cất từ thời nhà Tần . Các nhà_khảo_cổ đã khai_quật được 8 ngôi mộ trong số đó , mỗi ngôi mộ trong số 8 ngôi mộ có một quan_tài , 7 ngôi mộ chứa . Trong một ngôi mộ , trong quan_tài chỉ có một thanh kiếm đồng và không có xương người . Điều đáng kinh_ngạc ở đây là xương trong quan_tài nằm rất rải_rác , một_số di_thể tách rời khỏi tứ_chi , một_số họp sọ tách khỏi thân_thể , một_số họp sổ lại có mũi_tên , chứng_tỏ chủ_nhân của các bộ xương chết một_cách bất_thường . Điều khó tin ở đây là đồ_vật an_táng trong lăng_mộ lại rất phong_phú , bao_gồm hơn 200 miếng vàng , bạc , đồng , sắt , gốm , ngọc , trai , vỏ sò , xương , đồ sơn_mài và các mảnh lụa , cho thấy ngôi mộ chủ_nhân có một địa_vị nhất_định . Dựa trên một chiếc nhẫn trong một lăng_mộ nữ , tên của một công_chúa được cho là Dương_Tư . Chú thích
Nhà_thờ của Chúa_Kitô và Đức_Mẹ Lộ_Đức ( ) còn được gọi đơn_giản là Nhà_thờ của Estación_Atlántida là một nhà_thờ giáo_xứ Giáo_hội Công_giáo , đồng_thời là một Di_sản thế_giới được UNESCO công_nhận nằm ở vùng ngoại_ô Estación_Atlántida , thuộc thành_phố Atlántida , tỉnh Canelones , miền nam Uruguay . Mô_tả Nhà_thờ là nơi dành riêng cho Chúa_Kitô và Đức_Mẹ Lộ_Đức . Đây là một công_trình bằng gạch rất đơn_giản , phù_hợp với việc sử_dụng gạch lộ_thiên , không có cột hoặc dầm , thêm vật_liệu gốm gia_cố . Nó là một công_trình kiến_trúc nổi_tiếng , được thiết_kế vào năm 1952 bởi kỹ_sư Eladio_Dieste và bắt_đầu được xây_dựng từ năm 1959 . Điểm nổi_bật của nó ở mặt kiến_trúc , với một hình_chữ_nhật 16 x 30 mét đơn_giản với tường bên cao 7 mét nhô lên theo những biên_độ đường_cong nhấp_nhô đạt tối_đa của vòm quấn . Những bức tường này hỗ_trợ một mái nhà nhấp_nhô tương_tự , bao_gồm một chuỗi các mái vòm Gaussia bằng gạch . Gian giữa đơn_nhất , không_gian bên trong nhấp_nhô do trần và tường tạo ra , bên cạnh là có các cửa lấy sáng . Tại đây có tượng Chúa_Kitô được chạm_khắc bằng gỗ do nhà điêu_khắc gốc Tây_Ban_Nha Eduardo_Yepes thực_hiện và một bàn_thờ làm bằng khối đá granit xanh_thô . Ở lối vào là dàn hợp_xướng nằm trên một căn gác_xép được làm bằng gốm sứ Tháp_chuông hình_trụ có đường_kính 3 mét , cao 15 mét được xây bằng gạch dày 0,3 mét nằm nổi_bật bên phải mặt_tiền của nhà_thờ chính , trong khi nhà rửa_tội nằm ngầm dưới lòng đất phía bên trái của sân trước nhà_thờ , có_thể vào từ lối vào hình lăng_trụ tam_giác , được chiếu sáng bởi một lỗ tròn đỉnh vòm . Nhà_thờ là một ví_dụ nổi_bật về những thành_tựu không_gian và hình_thức đáng chú_ý của kiến_​ ​_trúc hiện_đại ở Châu_Mỹ Latinh trong nửa sau của thế_kỷ 20 , thể_hiện sự phù_hợp với các giá_trị xã_hội với việc sử_dụng tài_nguyên một_cách tiết_kiệm , đáp_ứng các yêu_cầu về cấu_trúc để đạt được hiệu_quả thẩm_mỹ cao . Công_trình này là một Di_sản lịch_sử quốc_gia Uruguay được UNESCO công_nhận là Di_sản thế_giới vào năm 2021 với tên gọi " Công_trình của kỹ_sư Eladio_Dieste : Nhà_thờ của Atlántida " . Hình_ảnh Tham_khảo Liên_kết ngoài Pictures_of " Cristo_Obrero " Di_sản thế_giới tại Uruguay Công_trình của Eladio_Dieste Kiến_trúc Hiện_đại tại Uruguay
FL Studio_Mobile là một máy trạm âm_thanh kỹ_thuật_số khả_dụng cho Android , iOS và Windows_UWP. Phần_mềm này cho_phép người dùng tạo các dự_án âm_nhạc được kết_hợp từ những âm_thanh của các nhạc_cụ khác nhau để tạo thành bản_nhạc hoàn_chỉnh , sau đó nó có_thể được xuất sang các định_dạng WAV , MP3 và MIDI để hoạt_động với các máy trạm âm_thanh kỹ_thuật_số khác hoặc ở định_dạng dự_án FLM ( có sẵn đối_với FL_Studio 10.0.5 trở lên ) . Nhiều tính_năng khác nhau bao_gồm step sequencer , piano roll , keyboard , drum_pad , trình chỉnh_sửa bản_nhạc , các bộ xử_lý âm_thanh và 133 âm_thanh từ các nhạc_cụ khác nhau bao_gồm synths và bộ trống . Các công_cụ âm_thanh cũng có_thể được thêm dưới dạng tệp . zip hoặc . instr . Phát_hành Ngày 21 tháng 6 năm 2011 , Image-Line đã phát_hành FL Studio_Mobile và FL_Studio Mobile_HD cùng các phiên_bản của Windows máy trạm âm_thanh kỹ_thuật_số FL_Studio . FL_Studio Mobile được Artua thiết_kế và phát_triển với sự hợp_tác của các nhà_sản_xuất Music_Studio . Image-Line đã phát_hành phần_mềm với mức giá khởi_điểm là 15,99 USD ( 19,99 USD cho phiên_bản HD ) , và cả hai phiên_bản đều có sẵn để tải xuống tại App_Store . Tháng 11 / tháng 12 năm 2016 Image-Line đã phát_hành FL_Studio Mobile 3 trên Android ( Google Play_Store ) , sau đó là iOS ( Apple App_Store ) và cuối_cùng là Windows ( Windows App_Store ) . FL Studio Mobile 3 là một ứng_dụng hoàn_toàn mới được phát_triển nội_bộ tại Image-Line , thay_thế FL_Studio Mobile 2 hiện có , phiên_bản do Artua phát_triển . Giá đã được điều_chỉnh giảm xuống còn 14,99_USD. FL_Studio Mobile_1.0 tương_thích với các thiết_bị chạy iOS_3.1.3 trở lên , cụ_thể là tất_cả các dòng iPhones và iPod_Touch . iPad 1 và iPad 2 có_thể chạy FL_Studio Mobile hoặc FL_Studio Mobile_HD , với phiên_bản HD yêu_cầu từ iOS 4.2 trở lên . Phiên_bản iPhone 4 hỗ_trợ Màn_hình Retina . Tham_khảo Trình_chỉnh_sửa âm_thanh Phần_mềm máy trạm âm_thanh kỹ_thuật_số Vòng_lặp âm_nhạc Phần_mềm 2011 Phần_mềm sản_xuất âm_nhạc Phần_mềm tạo nhạc_phim Phần_mềm iOS_FL Studio
là một nữ diễn_viên khiêu_dâm và YouTuber người Nhật_Bản . Cô sinh ra tại Tokyo và thuộc về công_ti T-Powers . Cô cũng là nữ diễn_viên độc_quyền của Prestige . Kanji trong phần họ của cô thường bị đọc sai thành " Hachigake " ( はちがけ ) thay_vì " Yatsugake " ( やつがけ ) . Tham_khảo Sinh năm 2000 Nhân_vật còn sống_Nữ diễn_viên phim khiêu_dâm Nhật_Bản
Vùng_đệm của Liên_Hợp_Quốc ở Síp ( tiếng Anh : United Nations_Buffer Zone in Cyprus ) là khu phi_quân_sự , được tuần_tra và kiểm_soát bởi Lực_lượng gìn_giữ hòa bình_Liên_Hợp_Quốc tại Síp ( UNFICYP ) , tổ_chức này thành_lập vào năm 1964 và được mở_rộng vào năm 1974 sau lệnh ngừng_bắn ngày 16 tháng 8 năm 1974 , trong cuộc xâm_lược của Thổ_Nhĩ_Kỳ vào Síp , và sự phân_chia đảo Síp_thành khu_vực do Cộng_hòa Síp kiểm_soát ( không bao_gồm các Khu căn_cứ có chủ_quyền của Anh ) và Cộng_hòa Bắc Síp_thân Thổ_Nhĩ_Kỳ và không được quốc_tế công_nhận . Khu_vực phi_quân_sự này , còn được gọi_là Đường_Xanh ( tiếng Hy_Lạp : Πράσινη_Γραμμή , Prasini_Grammi ; tiếng Thổ_Nhĩ_Kỳ : Yeşil_Hat ) , trải dài 180 km ( 112 dặm ) từ Paralimni ở phía Đông đến Kato_Pyrgos ở phía Tây , nơi có một khu_vực riêng_biệt bao quanh Kokkina . Đường phân_chia này còn được gọi_là Đường_Attila , được đặt tên theo sự can_thiệp quân_sự của Thổ_Nhĩ_Kỳ năm 1974 , có tên mã là Chiến_dịch Attila . Quân_đội Thổ_Nhĩ_Kỳ đã xây_dựng hàng_rào ở phía Bắc khu_vực , chủ_yếu bao_gồm hàng_rào dây_thép_gai , các đoạn tường bê_tông , tháp_canh , mương chống tăng và bãi mìn . Khu_vực này cắt qua trung_tâm Nicosia , chia thành_phố thành các phần phía nam và phía bắc . Khu phi_quân_sự có tổng diện_tích là 346 km2 ( 134 dặm_vuông ) , có chiều rộng thay_đổi từ dưới 20 mét ( 66 ft ) đến hơn 7 km ( 4,3_mi ) . Sau khi Bức tường Berlin sụp_đổ năm 1989 , Nicosia vẫn là thủ_đô bị chia_cắt cuối_cùng ở châu_Âu . Khoảng 10.000 người sống ở một_số làng và làm_việc tại các trang_trại nằm trong khu_vực ; Làng_Pyla nổi_tiếng là một trong số_ít những ngôi làng còn lại ở Síp nơi người Síp gốc Hy_Lạp và Thổ_Nhĩ_Kỳ vẫn sống cạnh nhau . Các làng khác là Deneia , Athienou và Troulloi . Một_số khu_vực không bị ảnh_hưởng bởi sự can_thiệp của con_người và vẫn là nơi trú_ẩn an_toàn cho hệ thực_vật và động_vật . Cộng_hòa Síp được quốc_tế công_nhận là nhà_nước hợp_pháp duy_nhất có chủ_quyền trên toàn_bộ hòn đảo . Sau khi gia_nhập EU , Vùng_đệm Liên_Hợp_Quốc ở Síp được luật EU_xếp vào một trong 32 Lãnh_thổ đặc_biệt của các thành_viên Khu_vực Kinh_tế châu_Âu , cùng với 9 lãnh_thổ khác được xếp vào nhóm " Trường_hợp đặc_biệt " : Melilla và Ceuta của Tây_Ban_Nha ; Åland của Phần_Lan ; Quần_đảo Faroe của Đan_Mạch ; Livigno và Campione_d'Italia của Ý ; Büsingen am_Hochrhein và Heligoland của Đức và Cộng_đồng tu_viện Núi_Athos của Hy_Lạp . Đọc thêm Lãnh_thổ đặc_biệt của các thành_viên Khu_vực Kinh_tế châu_Âu Tham_khảo Liên_kết ngoài UNFICYP_website Forgotten Architecture in the United_Nations Buffer_Zone Cyprus_Adrian Scarbrough_Photography Hoạt_động của Liên_Hợp_Quốc tại Síp Khu phi_quân_sự Biên_giới_quốc_tế
Spy × Family_Code : White là một bộ phim_hoạt_hình hài_hành_động gián_điệp sắp ra_mắt của Nhật_Bản do Takashi Katagiri đạo_diễn từ kịch_bản của Ichirō_Ōkouchi và do Wit_Studio và CloverWorks sản_xuất . Bộ phim này dựa trên bộ truyện tranh_shōnen Spy ×_Family của Tatsuya_Endo và bộ phim truyền_hình anime chuyển_thể cùng tên . Bộ phim dự_kiến sẽ được phát_hành tại các rạp ở Nhật_Bản vào ngày 22 tháng 12 năm 2023 . Dàn diễn_viên lồng_tiếng của bản_truyền_hình cũng sẽ đảm_nhận vai_trò của họ tại bộ phim này . Tóm_tắt Sau khi nhận được yêu_cầu thay_thế mình trong Chiến_dịch Strix , Loid quyết_định giúp Anya chiến_thắng trong cuộc thi nấu_ăn tại Học_viện Eden bằng cách nấu bữa ăn yêu_thích của hiệu_trưởng để tránh bị thay_thế . Gia_đình Forger quyết_định đi đến_nơi xuất_xứ của món ăn , nơi họ thực_hiện một chuỗi hành_động có khả_năng gây nguy_hiểm cho hòa_bình thế_giới . Diễn_viên lồng_tiếng Sản_xuất Phim được công_bố tại sự_kiện Jump_Festa 2023 vào tháng 12 năm 2022 với sự giám_sát đến từ Tatsuya_Endo . Trong buổi giới_thiệu tại sự_kiện AnimeJapan 2023 vào ngày 25 tháng 3 năm 2023 , có thông_báo rằng bộ phim sẽ mang tựa đề_Spy × Family_Code : White , và sẽ do Takashi Katagiri đạo_diễn , Ichirō_Ōkouchi viết kịch_bản và Wit_Studio và CloverWorks sản_xuất . Vào ngày 12 tháng 9 năm 2023 , có thông_báo rằng Tomoya_Nakamura và Kento_Kaku sẽ tham_gia vào dàn diễn_viên với vai hai nhân_vật phản_diện gốc trong phim tên là Dmitri và Luka . Phát_hành Bộ phim dự_kiến sẽ được phát_hành tại các rạp ở Nhật_Bản vào ngày 22 tháng 12 năm 2023 . Liên_kết ngoài Tham_khảo Spy_× Family_Phim năm 2023 Phim anime năm 2023 CloverWorks Phim_hoạt_hình Toho_Wit Studio
là một vịnh thuộc tỉnh Aomori , Nhật_Bản . Địa_lý Vịnh Mutsu_giáp bán_đảo Tsugaru ở phía Tây , bán_đảo Shimokita ở phía Đông và phía Bắc . Cửa ra của vịnh là eo_biển Tairadate rộng 14 km² . Vịnh có độ sâu trung_bình từ 40 m và độ sâu tối_đa khoảng 70 m . Xung_quanh Vịnh Mutsu có 3 vịnh nhỏ hơn là : Vịnh_Aomori , Vịnh_Noheji , Vịnh_Ōminato . Tham_khảo_Vịnh của Nhật_Bản
là 1 câu nói gần giống như câu cảm_thán . ý_nghĩa của câu nói như là 1 lời trách_mắng bản_thân hay khi biết đc một chuyện gì khá là tồi_tệ đối_với bản_thân . câu nói như muốn thổ_lộ cảm_giác bất_lực , thất_vọng và thậm_chí là tổn_thương . Thoạt nhìn như là 1 câu nói mắng mỉa người khác nhưng đa_số lại khá ít người nghe lại hiểu được những cảm_xúc mà người nói đang phải trải qua .
Trạm Trường_Thành ( ) là trạm nghiên_cứu đầu_tiên của Trung_Quốc ở Nam_Cực và khai_trương vào ngày 20 tháng 2 năm 1985 . Trạm nằm trên bán_đảo Fildes trên đảo King_George , và có khoảng_cách 2,5 km so với trạm Frei_Montalva của Chile , và cách so với Cape_Horn . Trạm này nằm trên một_mặt đá không phủ băng , ở độ cao khoảng 10 trên mực nước_biển . Lịch_sử Năm 1984 , Trung_Quốc tổ_chức chuyến thám_hiểm khoa_học đầu_tiên tới Nam_Cực và Quách_Côn được bổ_nhiệm làm trưởng nhóm thám_hiểm gồm 591 thành_viên . Nhóm khởi_hành Thượng_Hải vào ngày 20 tháng 11 năm 1984 trên hai con tàu , tàu Hướng_Dương_Hồng 10 và J121 , và đã tới đảo King_George ngoài khơi Nam_Cực vào ngày 30 tháng 12 . Phần chính trong nhiệm_vụ của họ là xây_dựng căn_cứ Nam_Cực đầu_tiên của Trung_Quốc , Trạm Vạn_Lý_Trường_Thành . Do tàu Hướng_Dương_Hồng 10 không phải là tàu phá băng , đội phải rời đi trước khi kết_thúc mùa hè Nam_Cực và chỉ có một cơ_hội ngắn_ngủi để hoàn_thành nhiệm_vụ của mình . Dưới sự chỉ_đạo của Guo , nhóm làm_việc 16 đến 17 giờ mỗi ngày trong điều_kiện thời_tiết thường khắc_nghiệt và hoàn_thành việc xây_dựng chỉ trong 40 ngày . Việc xây_dựng nhà_ga được hoàn_thành vào ngày 14 tháng 2 năm 1985 . Tham_khảo Trạm nghiên_cứu Nam_Cực Trung_Quốc và Nam_Cực Tòa nhà và công_trình kiến_​ ​_trúc hoàn_thành năm 1985 Viện nghiên_cứu vùng cực của Trung_Quốc Cơ_sở năm 1985 ở Nam_Cực zh : 长城站
là một vịnh thuộc tỉnh Iwate , Nhật_Bản . Tham_khảo_Vịnh của Nhật_Bản
Sogong-ro ( Tiếng Hàn : 소공로 , Hanja : 小公路 ) là con đường dài 1,3 km từ San_1-31 , Hoehyeon-dong 1 - ga , Jung-gu , Seoul , đi qua ngã tư Ngân_hàng Hàn_Quốc trên Namdaemun-ro đến 23 Taepyeong-ro 2 - ga . Trước năm 2010 , Sogong-ro dài 414 m , là con đường ngắn nhất trong số các con đường ở trung_tâm thành_phố Seoul , có 5 làn xe với hệ_thống làn_đường có_thể thay_đổi . Lịch_sử 26 tháng 11 năm 1966 : Đoạn giữa ' Trước Tòa_thị chính ( 31 Taepyeong-ro 1 - ga , Jung-gu ) và trước Ngân_hàng Thương_mại ( 111 - 1 Namdaemun-ro 2 - ga , Jung-gu ; Giao_lộ Ngân_hàng Trung_ương Hàn_Quốc ) ' được chỉ_định là Sogong-ro ( 소공로 ) 22 tháng 4 năm 2010 : Một_số đoạn Banpo-ro được hợp nhất và điểm cuối được kéo_dài đến đầu phía bắc của Đường_hầm Namsan số 3 . Thông_báo địa_chỉ tên đường Các điểm dừng chính Seoul_Jung-gu ( Hoehyeon-dong 1 - ga - Hoehyeon-dong 2 - ga - Chungmuro ​_​ ​_​ 1 - ga - Namdaemunro 2 - ga - Sogong-dong - Taepyeong-ro 2 - ga ) Lộ_trình Các tuyến đường phụ_● : Áp_dụng cho tất_cả các phần ▲ : Áp_dụng cho một_số phần ✖ : Không áp_dụng Tham_khảo Liên_kết ngoài Sogong-ro ( Jung-gu , Seoul ) Đường ở Seoul
Viktor Musavirovich_Afzalov ( chữ Kirin : Виктор Мусавирович_Афзалов , sinh ngày 9 tháng 6 năm 1968 ) là một thượng_tướng Lực_lượng_vũ_trang Liên_bang Nga , Tư_lệnh Lực_lượng Hàng_không vũ_trụ Nga . Tiểu_sử Viktor_Afzalov sinh ngày 9 tháng 6 năm 1968 tại làng Ukromnoye , quận Simferopol , vùng Krym . Con đường binh_nghiệp của ông bắt_đầu từ năm 1985 . Năm 1989 , ông tốt_nghiệp Trường Cao_đẳng Điện_tử Vô_tuyến Phòng_không Quân_sự Pushkin ; năm 2000 tốt_nghiệp Đại_học Quân_sự Phòng_không ; năm 2010 tốt_nghiệp Học_viện Quân_sự của Bộ Tổng_Tham_mưu các Lực_lượng Vũ_trang Liên_bang Nga . Ông phục_vụ trong Lực_lượng Hàng_không vũ_trụ , chức_vụ đầu_tiên của ông là trưởng phòng chỉ_huy tác_chiến của một tiểu_đoàn tên_lửa phòng_không . Sau đó , ông lần_lượt đảm_nhiệm các chức_vụ phó tiểu_đoàn trưởng về vũ_khí , chỉ_huy đội liên_thanh của tiểu_đoàn , chỉ_huy tiểu_đoàn tên_lửa phòng_không , tham_mưu_trưởng - phó chỉ_huy trung_đoàn tên_lửa phòng_không , chỉ_huy trung_đoàn tên_lửa phòng_không của quân_đoàn phòng_không . Năm 2007 - 2008 , ông là tham_mưu_trưởng - phó tư_lệnh sư_đoàn phòng_không . Từ năm 2010 đến 2012 , ông chỉ_huy Sư_đoàn phòng_không số 4 . Năm 2012 - 2017 - Tham_mưu_trưởng - Phó Tư_lệnh thứ nhất Quân_đoàn 11 Phòng_không - Không_quân . Vào tháng 7 năm 2017 , theo sắc_lệnh của Tổng_thống Liên_bang Nga , ông được bổ_nhiệm làm Tư_lệnh Tập_đoàn quân 11 của Lực_lượng Không_quân và Phòng_không của Quân_khu miền Đông ( Khabarovsk ) . Từ tháng 8/2018 , ông giữ chức Tham_mưu_trưởng - Phó Tổng_tư_lệnh thứ nhất Lực_lượng Hàng_không vũ_trụ Liên_bang Nga . Ông được thăng_quân hàm trung_tướng ngày 11 tháng 6 năm năm 2019 , quân_hàm thượng_tướng ngày 7 tháng 12 năm 2022 . Ông được giao quyền tổng_tư_lệnh quân_chủng sau khi Tư_lệnh Surovikin bị cách_chức vào tháng 7 năm 2023 [ 7 ] ; ngày 20 tháng 10 năm 2023 , ông được bổ_nhiệm làm Tổng_tư_lệnh Lực_lượng Hàng_không Vũ_trụ Nga . Khen_thưởng Ông được tặng_thưởng Huân_chương Chiến_công vì Tổ_quốc cấp IV và III , Huân_chương Alexander_Nevsky , Huân_chương Quân_công và các huân_chươngref name = " enc-TASS " / > . Thượng_tướng Liên_bang Nga Tư_lệnh Lực_lượng Hàng_không vũ_trụ Nga
Dưới đây là chi_tiết các trận đấu của cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia năm thứ 24 , diễn ra từ ngày 15 tháng 10 năm 2023 đến ngày 13 tháng 10 năm 2024 . Trận 1 : Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 1 Ngày phát_sóng : 15 tháng 10 năm 2023 Trận 2 : Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 1 Ngày phát_sóng : 22 tháng 10 năm 2023 Trận đấu đầu_tiên của năm thứ 24 có thí_sinh không được điểm . Trận 3 : Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 1 Ngày phát_sóng : 29 tháng 10 năm 2023 Trận 4 : Tháng 1 - Quý 1 Ngày phát_sóng : 5 tháng 11 năm 2023 Trận 5 : Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 1 Ngày phát_sóng : 12 tháng 11 năm 2023 Trận 6 : Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 1 Ngày phát_sóng : 19 tháng 11 năm 2023 Trận 7 : Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 1 Ngày phát_sóng : 26 tháng 11 năm 2023 Trận 8 : Tháng 2 - Quý 1 Ngày phát_sóng : 3 tháng 12 năm 2023 Trận 9 : Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 1 Ngày phát_sóng : 10 tháng 12 năm 2023 Trận 10 : Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 1 Ngày phát_sóng : 17 tháng 12 năm 2023 Trận 11 : Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 1 Ngày phát_sóng : 24 tháng 12 năm 2023 Trận 12 : Tháng 3 - Quý 1 Ngày phát_sóng : 31 tháng 12 năm 2023 Trận 13 : Quý 1 Ngày phát_sóng : 7 tháng 1 năm 2024 Trận 14 : Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 2 Ngày phát_sóng : 14 tháng 1 năm 2024 Trận 15 : Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 2 Ngày phát_sóng : 21 tháng 1 năm 2024 Trận 16 : Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 2 Ngày phát_sóng : 28 tháng 1 năm 2024 Trận 17 : Tháng 1 - Quý 2 Ngày phát_sóng : 4 tháng 2 năm 2024 Trận 18 : Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 2 Ngày phát_sóng : 11 tháng 2 năm 2024 Trận 19 : Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 2 Ngày phát_sóng : 18 tháng 2 năm 2024 Trận 20 : Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 2 Ngày phát_sóng : 25 tháng 2 năm 2024 Trận 21 : Tháng 2 - Quý 2 Ngày phát_sóng : 3 tháng 3 năm 2024 Trận 22 : Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 2 Ngày phát_sóng : 10 tháng 3 năm 2024 Trận 23 : Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 2 Ngày phát_sóng : 17 tháng 3 năm 2024 Trận 24 : Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 2 Ngày phát_sóng : 24 tháng 3 năm 2024 Trận 25 : Tháng 3 - Quý 2 Ngày phát_sóng : 31 tháng 3 năm 2024 Trận 26 : Quý 2 Ngày phát_sóng : 7 tháng 4 năm 2024 Trận 27 : Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 3 Ngày phát_sóng : 14 tháng 4 năm 2024 Trận 28 : Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 3 Ngày phát_sóng : 21 tháng 4 năm 2024 Trận 29 : Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 3 Ngày phát_sóng : 28 tháng 4 năm 2024 Trận 30 : Tháng 1 - Quý 3 Ngày phát_sóng : 5 tháng 5 năm 2024 Trận 31 : Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 3 Ngày phát_sóng : 12 tháng 5 năm 2024 Trận 32 : Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 3 Ngày phát_sóng : 19 tháng 5 năm 2024 Trận 33 : Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 3 Ngày phát_sóng : 26 tháng 5 năm 2024 Trận 34 : Tháng 2 - Quý 3 Ngày phát_sóng : 2 tháng 6 năm 2024 Trận 35 : Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 3 Ngày phát_sóng : 9 tháng 6 năm 2024 Trận 36 : Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 3 Ngày phát_sóng : 16 tháng 6 năm 2024 Trận 37 : Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 3 Ngày phát_sóng : 23 tháng 6 năm 2024 Trận 38 : Tháng 3 - Quý 3 Ngày phát_sóng : 30 tháng 6 năm 2024 Trận 39 : Quý 3 Ngày phát_sóng : 7 tháng 7 năm 2024 Trận 40 : Tuần 1 - Tháng 1 - Quý 4 Ngày phát_sóng : 14 tháng 7 năm 2024 Trận 41 : Tuần 2 - Tháng 1 - Quý 4 Ngày phát_sóng : 21 tháng 7 năm 2024 Trận 42 : Tuần 3 - Tháng 1 - Quý 4 Ngày phát_sóng : 28 tháng 7 năm 2024 Trận 43 : Tháng 1 - Quý 4 Ngày phát_sóng : 4 tháng 8 năm 2024 Trận 44 : Tuần 1 - Tháng 2 - Quý 4 Ngày phát_sóng : 11 tháng 8 năm 2024 Trận 45 : Tuần 2 - Tháng 2 - Quý 4 Ngày phát_sóng : 18 tháng 8 năm 2024 Trận 46 : Tuần 3 - Tháng 2 - Quý 4 Ngày phát_sóng : 25 tháng 8 năm 2024 Trận 47 : Tháng 2 - Quý 4 Ngày phát_sóng : 1 tháng 9 năm 2024 Trận 48 : Tuần 1 - Tháng 3 - Quý 4 Ngày phát_sóng : 8 tháng 9 năm 2024 Trận 49 : Tuần 2 - Tháng 3 - Quý 4 Ngày phát_sóng : 15 tháng 9 năm 2024 Trận 50 : Tuần 3 - Tháng 3 - Quý 4 Ngày phát_sóng : 22 tháng 9 năm 2024 Trận 51 : Tháng 3 - Quý 4 Ngày phát_sóng : 29 tháng 9 năm 2024 Trận 52 : Quý 4 Ngày phát_sóng : 6 tháng 10 năm 2024 Trận 53 : Chung_kết năm Truyền_hình trực_tiếp ( Dự_kiến ) : 13 tháng 10 năm 2024 Tổng_kết_Số lượt thí_sinh tham_gia ở các tỉnh_thành Kỷ_lục
Last Twilight ( ; ) là một bộ phim_truyền_hình Thái_Lan sắp phát_sóng năm 2023 với sự tham_gia của Jitaraphol_Potiwihok ( Jimmy ) và Tawinan_Anukoolprasert ( Sea ) , đánh_dấu lần trở_lại của cặp đôi trên màn_ảnh nhỏ sau Vice_Versa ( 2022 ) . Bộ phim được đạo_diễn bởi Noppharanach_Chaiyahwimhon và sản_xuất bởi GMMTV._Đây là một trong 19 dự_án phim_truyền_hình cho năm 2023 được GMMTV giới_thiệu trong sự_kiện " GMMTV 2023 Diversely_Yours , " vào ngày 22 tháng 11 năm 2022 . Bộ phim sẽ được phát_sóng vào lúc 20 : 30 ( ICT ) , thứ_Sáu trên GMM 25 , bắt_đầu từ ngày 10 tháng 11 năm 2023 . Diễn_viên Diễn_viên chính Jitaraphol_Potiwihok ( Jimmy ) vai Mhok Tawinan_Anukoolprasert ( Sea ) vai_Day Diễn_viên phụ Tipnaree_Weerawatnodom ( Namtan ) vai Phojai Pakin_Kuna-anuvit ( Mark ) vai Night_Premsinee Ratanasopa_vai Ramon Kunchanuj_Kengkarnka ( Kun ) vai On Rachanun_Mahawan ( Film ) vai Ji Thipakorn_Thitathan ( Ohm ) vai August_Thas orn_Klinnium ( Emi ) vai Pla Tham_khảo Liên_kết ngoài GMMTV
Ga Phú_Diễn có_thể là : Ga Phú_Diễn ( đường_sắt Bắc_Hồng – Văn_Điển ) : nhà_ga tại phường Phú_Diễn , quận Bắc_Từ Liêm Ga_Phú_Diễn ( Đường_sắt đô_thị Hà_Nội ) : nhà_ga của tuyến đường_sắt đô_thị Nhổn – Ga Hà_Nội nằm ở quận Bắc_Từ Liêm
là cảng biển thuộc thành_phố Sōma , tỉnh Fukushima , Nhật_Bản . Tham_khảo_Cảng Nhật_Bản
Hà_Duy ( ; sinh tháng 12 năm 1955 ) là một chính_trị_gia người Trung_Quốc , ông hiện giữ chức Phó Ủy_viên trưởng Ủy_ban Thường_vụ Đại_hội Đại_biểu Nhân_dân Toàn_quốc , Chủ_tịch Đảng Dân_chủ Nông_công Trung_Quốc . Từ năm 2018 đến năm 2023 , ông giữ chức Phó Chủ_tịch Ủy_ban Toàn_quốc Chính_Hiệp . Chú_thích Cựu sinh_viên Đại_học Heidelberg Chính_khách từ Cáp Nhĩ_Tân
Trận Avdiivka là cuộc giao_tranh ác_liệt đang diễn ra giữa một bên là Lực_lượng_vũ_trang Nga và lực_lượng dân_quân Donbas do Nga chỉ_đạo và một bên là Lực_lượng_vũ_trang Ukraine . Chiến_trường và diễn_biến chính đang diễn ra ở thành_phố Avdiivka ở vùng Donbas . Giao_tranh bắt_đầu khi bạo_lực lại bùng_phát ở Donbas vào ngày 21 tháng 2 năm 2022 , sau khi Tổng_thống Nga Vladimir_Putin công_nhận Cộng_hòa Nhân_dân Donetsk . Vài ngày sau , khi Nga mở cuộc tấn_công xâm_lược Ukraina thì Avdiivka là một trong những nơi đầu_tiên của Ukraina bị lực_lượng Nga tấn_công . Avdiivka được mô_tả là " cửa_ngõ " vào Donetsk do Nga chiếm_đóng và việc Ukraina tiếp_tục kiểm_soát thành_phố này đã ngăn_chặn Nga sử_dụng khu_vực Donetsk gần đó và các tài_nguyên của khu địa này làm trung_tâm liên_lạc . Tuy_nhiên , Avdiivka là một trong những khu định_cư kiên_cố nhất ở Ukraine , điều này khiến Nga rất khó đột_phá dù giao_tranh ác_liệt hơn một năm qua . Avdiivka là một vị_trí chiến_lược , ở trung_tâm vùng Donetsk , gần thành_phố Donetsk , thành_phố chính của vùng . Avdiivka đã ở tuyến đầu của cuộc Chiến_tranh Nga-Ukraina kể từ năm 2015 . Đây là địa_điểm diễn ra trận Avdiivka năm 2017 , dẫn đến sự tàn_phá thị_trấn , mặc_dù lực_lượng Ukraina vẫn giữ vững được khu_vực này . Vào ngày 26 tháng 10 năm 2023 , ISW đã so_sánh trận Avdiivka với trận Vuhledar , ISW đánh_giá rằng tổn_thất đối_với thiết_giáp Nga ở Vuhledar đã ngăn_cản bộ_chỉ_huy Nga sử_dụng các cuộc tấn_công cơ_giới trong suốt mùa xuân và mùa đông năm 2023 , và tổn_thất của Nga xung_quanh Avdiivka vào cuối tháng 10 năm 2023 đã vượt qua tổn_thất của Nga xung_quanh Vuhledar . Diễn_biến Bắt_đầu từ ngày 10 tháng 10 năm 2023 , lực_lượng Nga khai_hỏa tấn_công mạn phía bắc , sườn phía tây và phía nam Avdiivka bằng các nhóm tấn_công bằng xe_bọc_thép và trực_thăng được pháo_binh yểm_trợ_Ba lữ_đoàn súng_trường cơ_giới của Tập_đoàn quân_vũ_trang số 8 của Nga đã bắt_đầu hành_động tấn_công phối_hợp xung_quanh Avdiivka về phía tây_nam gần Sieverne và phía tây bắc gần Stepove và Krasnohorivka . Tất_cả các đơn_vị Nga tham_gia vào_cuộc tấn_công mới được quan_sát cho đến nay đều là thành_viên của lực_lượng dân_quân nhân_dân Donetsk được tiếp_nhận khi bắt_đầu cuộc_chiến . Vào ngày 11 tháng 10 năm 2023 , Bộ Tổng_tham_mưu Lực_lượng_vũ_trang Ukraina báo_cáo rằng Nga đã tiến_hành 18 cuộc giao_tranh nhằm vào thành_phố trong 24 giờ . Ngoài_ra , Bộ Tổng_tham_mưu Ukraina báo_cáo rằng quân_đội Nga đã tiến_hành một cuộc tấn_công bằng tên_lửa và 36 cuộc không_kích , trong khi đó , lực_lượng không_quân Ukraina đã tiến_hành đáp trả bằng 12 cuộc tấn_công hàng_không . Andrii_Kovaliov , phát_ngôn_viên của Bộ Tổng_tham_mưu Ukraina đã báo_cáo trong một cuộc phỏng_vấn với Radio_Svoboda rằng Lực_lượng Vũ_trang_Ukraina đã biết trước về nỗ_lực tấn_công này và đã có tâm_thế sẵn_sàng cho nó . Vào ngày 12 tháng 10 năm 2023 , ISW đánh_giá rằng lực_lượng Nga " chưa đạt được đột_phá lớn nào " và khó có khả_năng cắt_đứt lực_lượng Ukraina do bị tổn_thất nặng_nề , tương_đương với nhóm tác_chiến cấp tiểu_đoàn xe_bọc_thép . Lực_lượng Nga sẽ duy_trì các cuộc tấn_công kéo_dài nhiều ngày , chỉ có dấu_hiệu ngừng lại cho đến ngày 16 tháng 10 năm 2023 khi Barabash báo_cáo rằng lực_lượng Nga chỉ cố_gắng tấn_công thành_phố 15 lần , so với mức trung_bình 60 lần vào giữa tuần . Andriy_Serhan , chỉ_huy trung_đội máy_bay không người lái của Lữ_đoàn cơ_giới số 59 , tuyên_bố rằng cuộc tấn_công của Nga đã thất_bại , nhưng người Nga đang tập_hợp lại cho một nỗ_lực khác . Ngoài_ra , các nguồn tin Ukraine cho biết các vị_trí của Nga đã được tăng_cường ba đơn_vị dựa trên lực_lượng dân_quân DNR , Lữ_đoàn súng_trường cơ_giới 114 , 15 và 21 trong khi Lữ_đoàn súng_trường cơ_giới số 30 đóng vai_trò là lực_lượng dự_bị Vào ngày 18 tháng 10 năm 2023 , Lữ_đoàn súng_trường cơ_giới số 21 , gồm các quân_nhân chuyên_nghiệp , đã phát_động một cuộc tấn_công nhằm lấy đi một đống than_cốc khổng_lồ ( được hình_thành từ Nhà_máy than_cốc Avdiivka gần đó ) và trong khi cố_gắng chiếm được một_số vị_trí tiền_phương , họ đã bị thất_bại khi đi qua “ ngọn đồi ” . Phía Ukraine tuyên_bố đã tiêu_diệt 97 xe_tăng Nga , xe chiến_đấu bộ_binh và xe_bọc_thép chở quân của Nga . Một nguồn tin khác của Ukraina cho biết phía Nga đã thiệt_hại đến 620 binh_sĩ Nga và 34 đơn_vị thiết_bị quân_sự nội_chỉ trong ngày 18 tháng 10 năm 2023 . Vào ngày 19 tháng 10 năm 2023 , một cuộc tấn_công phối_hợp mới của Nga đã bắt_đầu với nhóm Phá_hoại , Tấn_công và Trinh_sát “ Kluny ” của DNR giành được lợi_thế ở phía bắc Spartak , lực_lượng DNR cũng đang cố_gắng tấn_công trực_diện vào Avdiivka , thay_vì hợp_vây , với Lữ_đoàn súng_trường cơ_giới số 1 tấn_công một địa_điểm kiên_cố là “ Tsarska_Okhota ” ở ngoại_ô phía đông nam thành_phố . Lữ_đoàn súng_trường cơ_giới số 9 cho biết đã tiến " vài trăm " mét theo hướng Vodyane-Netaylove . Lữ_đoàn súng_trường cơ_giới 114 và Tiểu_đoàn bộ_binh 277 tấn_công gần Stepove . Trung_đoàn súng_trường cơ_giới 1454 và Lữ_đoàn súng_trường cơ_giới 21 tấn_công gần Kamyanka . Cuối_cùng , các tiểu_đoàn tình_nguyện “ Pyatnashka ” và “ Yugra ” đã cố_gắng tiến tới đường_cao_tốc N20 ở phía đông Avdiivka . Cuộc tấn_công mới này đã không gây áp_lực được được bất_kỳ phần_nào của Khu đô_thị của các ngôi làng xung_quanh Avdiivka với những lợi_ích được báo_cáo chỉ giới_hạn ở vùng ngoại_ô nông_thôn Vào ngày 20 tháng 10 năm 2023 , một báo_cáo của David_Axe của Forbes cho biết tuyên_bố của Ukraine về việc có 175 xe_bọc_thép của Nga bị phá hủy ( từ thứ_Năm đến thứ_Sáu trước đó ) , bao_gồm 55 xe_tăng , cao hơn gần 20 lần so với mức trung_bình hàng ngày là ba xe_tăng Nga bị phá hủy kể từ đó tính từ tháng 2 năm 2022 . Trong khi đó , theo báo_cáo của Euromaidan_Press , khoảng 65 % trong số gần 1.400_binh_sĩ Nga được cho là đã thiệt_mạng vào ngày 19 tháng 10 năm 2023 chỉ xảy ra trên hai đoạn đường dài 5 km của mặt_trận gần Avdiivka . Họ cũng tuyên_bố rằng tổn_thất này cao hơn gần 50 % so với ngày đầu_tiên của cuộc tấn_công , mặc_dù cuộc tấn_công này được cho là không dữ_dội như cuộc tấn_công đầu_tiên . Vào ngày 22 tháng 10 năm 2023 , ISW đánh_giá rằng nỗ_lực tấn_công của Nga bắt_đầu vào ngày 19 tháng 10 năm 2023 đã thất_bại và các lực_lượng Nga lại tạm dừng nỗ_lực tập_hợp lại và tái_vũ_trang . Ngoài_ra , các blogger người Nga còn tranh_cãi với nhau_liệu Ukraina có phản_công vào các làng Pisky và Opytne hay không . Vào ngày 22 tháng 10 năm 2023 , người_phát_ngôn Ukraina là Đại_tá Oleksandr_Shtupun báo_cáo rằng Bộ_chỉ_huy Nga vẫn đang điều thêm các đơn_vị từ mặt_trận ở Zaporizhia đến Avdiivka , cụ_thể là Sư_đoàn súng_trường cơ_giới cận_vệ số 6 . Các nguồn tin của Nga và Ukraine cũng đưa tin rằng Nga đã chuyển_giao các thành_phần lực_lượng của PMC cho Avdiivka , cùng với Sư_đoàn dù cận_vệ 106 . Vào ngày 25 tháng 10 năm 2023 , một blogger người Nga tuyên_bố rằng lực_lượng Ukraina đã đẩy_lùi lực_lượng Nga ra khỏi làng Berdychi cách Avdiivka 10 km về phía đông bắc . Vào ngày 28 tháng 10 năm 2023 , một phóng_viên quân_sự Nga đã phỏng_vấn chỉ_huy của Tiểu_đoàn Arbat báo_cáo rằng các thành_phần của Nhóm Wagner đã gia_nhập Tiểu_đoàn , một phần của DNR “ Sư_đoàn Dikaya của Donbas ” và “ Lữ_đoàn Pyatnashka ” và mục_tiêu chính của các lực_lượng Nga trên khắp mặt_trận là đánh chiếm Avdiivka . Nhà quan_sát quân_sự Ukraine_Kostyantyn Mashovets đánh_giá rằng Nga đã điều_động " lực_lượng chủ_lực " của Tập_đoàn quân_số 8 , bao_gồm toàn_bộ Quân_đoàn 1 của DNR cũng như Cộng_hòa Nhân_dân Luhansk ( LPR ) , Quân_đoàn bộ_binh số 2 , Sư_đoàn súng_trường cơ_giới số 20 và Sư_đoàn súng_trường cơ_giới số 150 tới mặt_trận xung_quanh Avdiivka . Cùng ngày 28 tháng 10 năm 2023 , quân_Nga tiến về phía bắc Avdiivka , chiếm được bãi chứa xỉ cao ngang đường_sắt và nhà_máy than_cốc . Vào ngày 31 tháng 10 năm 2023 , Oleksandr_Shtupun thông_báo rằng Nga đã phát_động một cuộc tấn_công mới vào Avdiivka bao_gồm các đơn_vị Storm-Z . Chú_thích Nga xâm_lược Ukraina 2022